Chủ Nhật là thời gian tốt đối với tôi. Nó làm đầu óc tôi tỉnh táo sau một tuần lễ làm việc vất vả. Cuối tuần bạn làm gì bằng tiếng Trung Bài văn mẫu số 3 Chữ Hán 上周末我和父母在古芝度了一个长假。 在我看来,没有什么比风中飞舞的稻田更美的了。 我见过长着白色翅膀的鹳低头觅食,或是奶牛悠闲地吃草。 这让我觉得古芝的风景画是有人画的。 我和我父母一起在房子里玩。 也许你想知道这是谁的家,我爷爷奶奶的家,古芝也是我的家乡。 我看到河里满是虾和鱼,就和兄弟们去钓鱼。 有时我想把一条小鱼握在手里,但很难。 Bạn thân mến, chúc bạn cuối tuần hạnh phúc và nhiều sức khỏe. 17. Wish you a happy weekend enjoy life. No matter how hard it may seem. When life give you a thousand reason to cry, show the world that you have a milions reasons to smile. Chúc bạn ngày cuối tuần vui vẻ, hãy tận hưởng đi nào. C- Đôi khi, bạn không muốn hỏi sâu về kế hoạch của người khác, chỉ chúc họ cuối tuần vui vẻ và hẹn gặp lại: -Enjoy your weekend! - Have a great weekend! - See you next week. D- Cuối tuần đã qua. Đầu tuần mới, bạn có thể hỏi người khác về cuối tuần vừa rồi bằng những Dù cả tuần làm việc căng thẳng nhường nào, cuối tuần đã tới, hãy để những điều tốt đẹp xảy ra. Take your pleasure seriously. Hãy tận hưởng niềm vui của bạn một cách nghiêm túc. Better days are coming. They are called: Saturday and Sunday. Những ngày tươi đẹp hơn đang đến Viết đoạn văn nói về ngày cuối tuần bằng tiếng anh gồm 3 đoạn văn mẫu và bài luận hay nhất về kỳ nghỉ cuối tuần. Thỉnh thoảng tối thứ 7 tôi sẽ đi ăn cùng một vài người bạn của tôi. Ngày chủ nhật luôn là một ngày tuyệt vời vì tôi có cả một ngày rảnh Vậy chu vi của hai hình chữ nhật bằng nhau *Giáo viên củng cố các bước giải bài toán: + Tính chu vi hình chữ nhật. + So sánh số đo chu vi của hai hình đó. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Vẽ một hình chữ nhật bất kì rồi tính chu vi của Tôi tên là An. Tôi muốn giới thiệu với các bạn về gia đình của tôi. Gia đình tôi gồm có 5 người: cha tôi, mẹ tôi, em gái tôi, anh trai tôi và tôi. Chúng tôi đang sống chung trong một ngôi nhà ở quận 1. Gia đình tôi rất hạnh phúc. Cha tôi tên là Cuong. Ông thì 46 tuổi. Ông ấy jVtG. Viết đoạn văn đơn giản bằng tiếng NhậtĐoạn văn mẫu viết về chủ đề sở thíchLưu ý khi viết đoạn văn bằng tiếng NhậtĐoạn văn tiếng Nhật đơn giản – Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng NhậtDưới đây sẽ là cách viết đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng văn tiếng Nhật đơn giản – Viết đoạn văn sở thích bằng tiếng NhậtĐoạn văn tiếng Nhật đơn giản kể về món ăn yêu thích của tôiViết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề thói quen sinh hoạt hàng ngàyViết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề học tậpViết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề thói quen ăn uốngViết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề sở thích cá nhânViết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề mua sắmĐoạn văn viết về Mẹ – Tiếng ViệtĐoạn văn viết về Mẹ – Dịch sang tiếng NhậtBài sakubun về du lịch tham khảoMẫu đoạn văn tiếng Nhật chủ đề sở thích chạy bộ Viết Sakubun tập làm văn là một bộ môn tương đối khó đối với người học tiếng Nhật. Phải làm sao để có thể vừa sử dụng đúng ngữ pháp lại vừa có thể diễn đạt thật tự nhiên? Luyện tập dần theo cấp độ chính là câu trả lời. Hãy bắt đầu từ những đoạn văn đơn giản với những chủ đề cơ bản, sau đó hãy tăng dần độ khó. Với những người mới nhập môn, bài viết sau đây sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo để viết đoạn văn đơn giản bằng tiếng Nhật! Cùng xem nhé! Đoạn văn mẫu viết về chủ đề sở thích Chủ đề sở thích là chủ đề mang tính cá nhân, do đó mỗi người sẽ có mỗi cách viết khác nhau. Bài viết dưới đây đề cập tới sở thích vẽ tranh. Cùng tham khảo nhé! 私の好きなことは絵を描くことです。Watashi no sukina koto wa e wo kakukoto tranh là điều mà tôi yêu thích. そのため、美術部に入って日々絵の練習に励んでいます。Sonotame, bijutsubu ni haitte hibi e no renshuu ni hagende lẽ đó, tôi đã gia nhập câu lạc bộ mỹ thuật và nỗ lực luyện tập vẽ tranh mỗi ngày. 絵を描くことが好きな理由は2つあります。E wo kakukoto ga sukina riyuu wa futatsu hai lý do khiến tôi thích vẽ tranh. まず、絵を描いているときが1番集中できるからです。Mazu, e wo kaite iru toki ga ichiban shuuchuu dekiru kara do đầu tiên là bởi lúc vẽ tranh là lúc mà tôi có thể tập trung nhất. 次に、模写をしたときそっくりに描けた時の達成感がたまらないからです。Tsugini, mosha wo shita toki sokkuri ni egaketa toki no tasseikan ga tamaranai kara do tiếp theo là bởi mỗi khi tôi có thể vẽ giống hệt bản mẫu thì bản thân lại có cảm giác đạt được thành tựu. 私が絵を描き始めたきっかけはゴッホの絵を美術館に行ったときに初めて見て、とても感動し、私もこんな絵が描けるようになりたいと思ったことです。Watashi ga e wo kaki hajimeta kikkake wa Gohho no e wo bijutsukan ni itta toki ni hajimete mite, totemo kandou shi, watashi mo konna e ga egakeru you ni naritai to omotta koto do khiến tôi bắt đầu vẽ tranh chính là khi tới bảo tàng mỹ thuật xem tranh của Van Gogh lần đầu, tôi đã vô cùng cảm động và nghĩ rằng mình cũng muốn vẽ ra được những bức tranh như vậy. それから、いろんな美術館に行き、いろんな画家の絵を見てきました。Sorekara, ironna bijutsukan ni iki, ironna gaka no e wo mite từ đó, tôi đã tới vô số bảo tàng mỹ thuật và ngắm nhìn các bức tranh của rất nhiều họa sĩ. 私もあんな個性的な絵を描きたいと思っています。Watashi mo anna koseitekina e wo kakitai to omotte cũng muốn vẽ nên những bức tranh mang dấu ấn cá nhân như thế. 私は将来有名な画家になり、世界中で知らない人はいないというくらいになりたいです。Watashi wa shourai yuumeina gaka ni nari, sekaijuu de shiranaihito wa inai to iu kurai ni naritai muốn trở thành một họa sĩ nổi tiếng trong tương lai, trở thành một họa sĩ mà tất cả mọi người trên thế giới này đều biết tới. だから、まずは美術部で出品するコンクールで賞がもらえるように練習を頑張っていきたいです。Dakara, mazuwa bijutsubu de shuppin suru konkuuru de shou ga moraeru you ni renshuu wo ganbatte ikitai vì vậy mà trước tiên tôi muốn cố gắng luyện tập để có thể giành được giải thưởng trong cuộc thi triển lãm tại câu lạc bộ mỹ thuật. そして、大学も絵の勉強ができる大学に行きたいです。Soshite, daigaku mo e no benkyou ga dekiru daigaku ni ikitai ra, tôi cũng muốn theo học một ngôi trường đại học mà ở đó tôi có thể học được cách vẽ tranh. 私はいろいろな絵が好きです。Watashi wa iroirona e ga suki thích rất nhiều bức tranh khác nhau. 写真にはないものがあります。Shashin ni wanai mono ga vẽ có những thứ mà những tấm ảnh chụp không có được. 絵を描くのは時間もかかりますがやっぱり私は絵が好きです。E wo kaku no wa jikan mo kakarimasuga yappari watashi wa e ga suki vẽ tranh tốn nhiều thời gian nhưng tôi vẫn vô cùng yêu thích việc này. Lưu ý khi viết đoạn văn bằng tiếng Nhật Điều quan trọng đầu tiên khi bắt đầu viết Sakubun đó là chủ đề đề tài của bài viết. Đôi khi các bạn sẽ được giao sẵn chủ đề. Tuy nhiên đối với những dạng đề tự do, các bạn sẽ phải tự suy nghĩ. Sau khi đã lựa chọn được chủ đề đề tài sẽ viết, các bạn hãy thiết lập dàn ý dựa trên bố cục chung của một bài Sakubun. Bố cục như sau Phần 起 – Khởi Giới thiệu đề tài sẽ viết và giải thích bối cảnh. Phần 承 – Thừa Bắt đầu đi vào nội dung đề tài. Phần 転 – Chuyển Nêu lên diễn biến của các sự việc, sự kiện Phần 結 – Kết Kết quả và sau đó. Khi đã thiết lập được dàn bài, hãy dựa vào dàn bài đó để phát triển thành nhiều ý. Các ý nhỏ này sẽ giúp bài viết được chi tiết, cụ thể và hấp dẫn hơn. Đoạn văn tiếng Nhật đơn giản – Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật Dưới đây sẽ là cách viết đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng nhật. 今日は週末、一日で私が普段何をしているのかをお話しします!Hôm nay là cuối tuần, tôi sẽ cho các bạn biết vào một ngày tôi thường làm gì nhé!私は6時に目を覚まし、個人衛生の後、自分でコーヒーを作るし、新聞を読みます。Tôi thức dậy vào lúc 6h00, sau khi vệ sinh cá nhân tôi sẽ pha cho mình một cốc cà phê và ngồi đọc 7h00 tôi sẽ chạy bộ vài vòng quanh công viên gần dùng bữa sáng vào lúc 8h00 và nghe nhạc thư đó tôi xem phim đến trưa và chuẩn bị bữa trưa cho buổi chiều tôi dành thời gian để chơi tối sau khi đã dùng bữa, tôi sẽ dắt chú chó của mình đi 8h00 tối, tôi sẽ gọi điện cho bạn bè để nói chuyện và hỏi thăm đó, tôi sẽ đi ngủ vào lúc 10h00 tối và kết thúc một ngày nghỉ của mình. Đoạn văn tiếng Nhật đơn giản – Viết đoạn văn sở thích bằng tiếng Nhật 私の趣味は旅行です。私は多くの異なった国を見るのが好きです。Sở thích của tôi là du lịch, tôi thích nhìn ngắm nhiều đất nước khác thích trải nghiệm những điều mà trước giờ tôi nghĩ “Tôi không thể nhìn thấy” và “Tôi không thể thưởng thức nó” trong cuộc sống hàng ngày của mình. Và tôi đi những chuyến đi dài khoảng hai lần một quan trọng là luôn có kế hoạch cẩn thận khi đi du lịch. Mặc dù muốn ở lại lâu hơn, nhưng thời gian có hạn nên tôi chỉ đi được khoảng thời gian ngắn từ 3 đến 5 sự chuẩn bị chu đáo từ trước mà tôi đi đều có thể được thưởng thức được tất cả các địa điểm tham quan và ăn uống nơi có tất cả đồ đạc cần thiết để đề phòng bất kỳ rắc rối nào có thể xảy ra tại điểm đến du lịch. Sau đó kiểm tra các phương tiện giao thông địa phương và các cơ sở xung có nhiều việc phải làm trước khi đi du lịch nên tôi đã mất gần hai tháng để chuẩn bị mọi cần tìm hiểu những gì cần chuẩn bị và ngày khởi hành trong 2 tháng. Bằng cách quản lý lịch trình, bạn có thể tận hưởng chuyến đi của mình một cách trọn vẹn nhất. Đoạn văn tiếng Nhật đơn giản kể về món ăn yêu thích của tôi 日本に来たときの私の好きな食べ物は寿司です。これはとても有名な日本料理です。Món ăn yêu thích của tôi khi đến Nhật Bản là Sushi, đây là món ăn cực kì nổi tiếng của người Nhật nhiên cách làm Sushi của người Nhật cũng giống như chúng ta, nhưng nó lại mang hương vị hoàn toàn làm Sushi của Nhật Bản tập trung vào làm thế nào để thưởng thức đầy đủ món ăn đó một cách ngon Nhật Bản, trước khi bạn bắt đầu ăn bất kỳ món ăn nào, bạn phải đặt tay của bạn với nhau như thế này và nói itadakimasu. Khi bạn ăn xong phải nói ăn sushi chỉ đổ một ít nước tương vào chén nhỏ, nếu bạn để nhiều nước tương quá thì được coi là lãng đổ ra quá nhiều có nghĩa là bạn nghĩ rằng cá là không tươi. Điều đó là không lịch sự lắm đâu ra lãng phí nước tương là điều cấm kỵ trong việc ăn uống ở Nhật ăn uống không đặt đũa lên trên bát. Nếu muốn đặt đũa xuống, bạn phải dùng gác đũa. Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề thói quen sinh hoạt hàng ngày 毎朝、私は5時半に起きます。私は大抵午前6時30分に朝食を取ります。私は自転車で学校に行って、午前7時15分に学校に到着します。 Mỗi buổi sáng, tôi dậy lúc 530. Sau khi đánh răng và rửa mặt, tôi thường ăn sáng lúc 630 sáng. Tôi đến trường bằng xe đạp và đến trường lúc 715 sáng. 私の家から学校までの距離は15分です。私のクラスは午前7時30分に始まります。 Khoảng cách từ nhà tôi đến trường là 15 phút. Tiết học của tôi bắt đầu lúc 730 sáng. 11時45分まで勉強した後、学校の食堂で昼食をとって、午後5時30分まで勉強を続けました。放課後、家に帰ります。 Sau khi học đến 1145, tôi ăn trưa tại nhà ăn của trường và tiếp tục học cho đến 530 chiều. Sau khi học xong thì tôi về nhà. 私は料理が大好きなので、いつも午後7時30分に夕食を作る時間を作っています。夕食後、私は大抵テレビを見たり、家族と話したりします。時々家の近くの公園を散歩することもあります。 Tôi rất thích nấu ăn nên tôi luôn dành thời gian nấu bữa tối vào lúc 7h30 tối. Sau bữa tối, tôi thường xem TV hoặc nói chuyện với gia đình. Thỉnh thoảng tôi sẽ đi dạo một chút ở công viên gần nhà. その後はいつも明日の宿題を準備し、夜11時に就寝します。 Sau đó, tôi luôn chuẩn bị bài cho ngày mai và đi ngủ lúc 11 giờ đêm. Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề học tập 毎晩、食事と休憩の後、私は通常、1時間日本語を勉強しています。この習慣は、言語が非常に興味深いと感じたため、最近始まったばかりです。そして、私はそれについて学びたいです。日本語が苦手だったので、母は毎晩1時間教えてくれる家庭教師を雇いました。 Mỗi buổi tối, sau khi đã ăn uống và nghỉ ngơi, tôi thường dành 1 tiếng để học tiếng Nhật. Thói quen này chỉ mới bắt đầu gần đây vì tôi thấy ngôn ngữ này rất thú vị. Và tôi muốn tìm hiểu về nó. Do kỹ năng tiếng Nhật của tôi còn rất kém nên mẹ tôi đã thuê gia sư cho tôi 1 tiếng mỗi buổi tối. 私が最初に始めたとき、私は疲れて落ち込んでいました。でもしばらくすると、日本語が上手になり、日本語を学ぶことに興味を持つようになりました。現在、私は家庭教師と一緒に勉強しませんが、今でも毎晩日本語を勉強していて、この習慣を今まで守っています。 Khi mới bắt đầu, tôi cảm thấy mệt và chán nản. Nhưng sau một thời gian, tiếng Nhật của tôi khá hơn và tôi trở nên thích học tiếng Nhật hơn. Bây giờ tôi không học thêm gia sư nữa, nhưng tôi vẫn tự học tiếng Nhật vào mỗi buổi tối và giữ thói quen này tới tận bây Trong 1 giờ đồng hồ tôi sẽ học những gì? Tôi sẽ học những kiến thức tiếng Nhật đan xen nhau. Ví dụ như thứ Hai tôi học từ vựng thì thứ Ba học ngữ pháp, thứ Tư luyện phát âm, thứ Năm luyện kỹ năng nghe. Việc học tiếng Nhật của tôi diễn ra hàng ngày nên kỹ năng tiếng Nhật của tôi đã cải thiện rất nhiều. Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề thói quen ăn uống 私の親友の名前はタンです。彼女は不健康な食生活をしている人です。彼女でさえ、しばしば食事を抜いて、たくさんのファーストフードを食べます。これは明らかに悪い習慣です。 Bạn thân của tôi tên là Thanh. Cô ấy là người có thói quen ăn uống không lành mạnh. Thậm chí cô ấy thường bỏ bữa và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Đây rõ ràng là một thói quen không tốt. 朝、タンは非常に遅く起きて、朝食をとらずに仕事に行くことがよくあります。休みの日に彼女は、インスタントラーメン、ハンバーガー、サンドイッチなどのファーストフードを食べることもありますが、これらの食品は健康に良くありません。Buổi sáng, Thanh dậy rất muộn và thường đi làm mà không ăn sáng. Đôi khi trong một số ngày nghỉ, cô ấy ăn những đồ ăn nhanh như mì ăn liền, hamburger, sandwich… Những món ăn không tốt cho sức khỏe. 私は繰り返し彼女に1日3食を食べて、朝食を抜かないように忠告しました。そのおかげで、彼女はより多くの野菜、肉、魚を食べました。彼女の健康は日々良くなっており、彼女の体型もスリムになっています。 Tôi đã nhiều lần khuyên cô ấy rằng hãy ăn đủ 3 bữa một ngày và không được bỏ bữa sáng. Nhờ vậy mà cô ấy đã ăn nhiều rau, thịt và cá hơn. Sức khỏe của cô ấy ngày tốt tốt hơn và vóc dáng cũng trở nên thon gọn hơn. 私はとても嬉しいです。 Tôi rất vui vì điều đó. Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề sở thích cá nhân 私たち一人一人が私たち自身の趣味を持っています。父は朝新聞を読むのが好きです。母は毎晩料理をしたり、映画を見たりしています。 Mỗi chúng ta ai cũng có sở thích riêng. Bố của tôi thì có sở thích đọc báo vào buổi sáng. Mẹ tôi thường hay nấu ăn và xem phim vào mỗi buổi tối. 私の趣味は毎晩寝る前に本を読むことです。この習慣は私が子供の頃から形成されてきました。毎晩寝る前に、母がとても良い本を読んでいるのを聞いていました。 Còn sở thích của tôi là đọc sách mỗi tối trước khi đi ngủ. Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi buổi tối trước khi ngủ, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách rất hay. それは神話、おとぎ話などである可能性があります。私は6歳のときに読み始めました。お母さんは私の好きな本を読ませてくれました。当時、ドラえもん、コナン、ハリーポッターなどの話をよく読んでいました。 Đó có thể là những câu chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để cho tôi đọc những cuốn sách mà tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc những bộ truyện như Doraemon, Conan, Harry Potter,… 大人の頃も、寝る前に本を読む習慣をつけていて、趣味だと思っていました。私は漫画を読むだけでなく、より多くの種類の本を読みます。私はスキルの本、科学の本、文学、そして有名人の本を読み始めます。 Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc sách trước khi khi ngủ và xem nó như sở thích của mình. Thay vì chỉ đọc những cuốn truyện tranh, tôi đã đọc nhiều thể loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học và sách viết về người nổi tiếng. 就寝前に本を読むことは習慣であるだけでなく、私にとっても大いに役立ちます。私はより多くの知識を学び、より長く覚えています。それだけでなく、読書は私がよりよく眠るのに役立ちます。あなたもそれを試してみるべきです! Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó còn giúp tôi rất nhiều thứ. Tôi học được nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngủ ngon hơn. Các bạn nên thử nhé! Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề mua sắm 多くの女の子のように、私は買い物好きです。私は店やEコマースサイトで買い物をすることができます。 Giống như bao cô gái khác, tôi là người thích mua sắm. Tôi có thể mua sắm ở cửa hàng hoặc trên các trang thương mại điện tử. 以前は、通りの店に行って、1〜2週間に1回買い物をしていました。しかし、現在の流行状況では、外出を制限しています。そこで、Eコマースサイトでのオンラインショッピングに切り替えました。 Trước đây, tôi thường tới các cửa hàng trên phố và mua sắm 1- 2 tuần một lần. Tuy nhiên, trong tình hình dịch bệnh như hiện nay, việc ra ngoài bị hạn chế. Vì vậy, tôi đã chuyển qua mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử. 携帯電話でネットサーフィンをしたり、購入して誰かに配達してもらうだけなので、買い物が簡単になりました。毎晩、夕食後、休憩時間に、私は通常、商品を検索してオンラインショッピングをします。 Việc mua sắm của tôi trở nên dễ dàng hơn vì tôi chỉ cần lướt trên điện thoại, chọn mua sẽ có người giao hàng đến tận nhà. Mỗi buổi tối, sau khi ăn cơm, trong thời gian nghỉ ngơi tôi thường tìm kiếm sản phẩm và mua sắm trực tuyến. プロモーションがたくさんあるので、Shopeeアプリで買い物をすることがよくあります。面白いものを驚くほど安い値段でたくさん買いました。必要なときだけでなく、ほぼ毎日Shopeeをサーフィンしています。 Tôi thường mua hàng trên ứng dụng Shopee vì đây có rất nhiều chương trình khuyến mãi. Tôi đã mua được nhiều thứ khá hay ho với mức giá rẻ đến kinh ngạc. Không chỉ khi cần, hầu như ngày nào tôi cũng vào lướt Shopee. 徐々にそれは私の日常になりました。買い物をする必要がないこともありますが、セール中なので、私は注文しました。人々はよく笑って、私は「買い物中毒」だと言います。毎日のオンラインショッピングも、私のような買い物好きの心が休むので、とてもリラックスするのに役立ちます。 Dần dần nó trở thành thói quen hàng ngày của tôi. Có những lúc tôi không có nhu cầu mua sắm nhưng tôi vẫn đặt hàng vì nó được giảm giá. Mọi người thường cười và nói tôi là “gã nghiện mua sắm”. Mua sắm trực tuyến hàng ngày cũng giúp tôi thư giãn rất nhiều vì những lúc đó, đầu óc của một con nghiện mua sắm như tôi sẽ được nghỉ ngơi. Đoạn văn viết về Mẹ – Tiếng Việt Tôi nghĩ rằng mẹ là một người phụ nữ mạnh mẽ nhất trên đời. Mẹ yêu gia đình và luôn cố gắng mỗi ngày vì chúng tôi. Mẹ dạy cho tôi những điều hay lẽ phải như kính trọng người già, nhường nhịn trẻ em. Mẹ luôn ứng xử thân thiện, đúng mực với mọi người nên mẹ nhận được nhiều sự yêu quý. Mẹ là giáo viên giảng dạy môn văn học và lịch sử tại trường cấp II nơi gia đình tôi sinh sống. Mẹ luôn tự hào về công việc của mình và mẹ cũng luôn làm việc một cách chăm chỉ Mẹ rất thích trồng hoa, vậy nên xung quanh căn nhà của chúng tôi có rất nhiều loài hoa khoe sắc rực rỡ. Ngoài ra mẹ còn thích uống cà phê, đọc sách và đi du lịch. Tôi rất yêu mẹ và muốn đưa mẹ đi du lịch thật nhiều nơi có phong cảnh đẹp. Tôi mong rằng mẹ sẽ luôn khỏe mạnh để ở bên cạnh chúng tôi mãi mãi Đoạn văn viết về Mẹ – Dịch sang tiếng Nhật 母は一番強い女の人だと思います。母はいつも家族を愛していて、毎日わたしたちのために頑張っています。私にいいマナー老人を尊敬することや子供たちに譲ることなどを教えてくれています。 母はいつも新設に他の人を扱うので、尊敬される。 母は家族が住んでいる町の中学校で歴史と文学の教師です。いつも仕事に誇りを持っていて、熱心に学生たちを教えます。 母は花を植えることが好きなので、家の周りはたくさんの花の種類を植えています。またはコーヒーを飲むことや本を読むことや旅行が好きです。 母のことを愛しています。母とたくさんの素晴らしい景色に旅行したいです。私はいつも元気で、嬉しい母を見たいです。 Bài sakubun về du lịch tham khảo Đầu tiên, Daruma xin giới thiệu đến các bạn một đoạn văn tham khảo về Chuyến du lịch Nhật Bản 今年の2月にクラスメートと二人で北海道へ旅行しました。日本ではじめての旅で した三泊四日の予定で雪まつりを見に行きました。羽田から千歳空港まで飛丨】機ご 行きました。空港から札幌市内まで電車に乗りました。ホテルは市内の便利なところ にあり、新しく建てられたばかりでしたが、宿泊料はあまり商くなかったぐす。 Vào tháng 2 năm nay tôi cùng vs bạn cùng lớp 2 người đã đi du lịch ở Hokkaido. Đây là chuyến du lịch đầu tiên ở Nhật của chúng tôi. Dự định là 3 đêm 4 ngày và tôi đã đi xem lễ hội tuyết. Chúng tôi đã đi từ Narita đến sân bay Chiba bằng máy bay. Từ sân bay đã đi xe điện vào bên trong trung tâm. Khách sạn nằm ở một vị trí tiện lợi trong thành phố, đã vừa được xây mới nhưng giá trọ thì cũng không cao lắm. 夜になって楽しみにしていた雪まつりを見物しました。人物や動物や建物などの形 の水の彫刻がたくさん並んでいました。どれもこれもすばら…作品で目がさめるよ うでした。特にその大きさと美しさにおどろきました。会場はたくさんの見物客でに ぎわっていました。外国人の観光客もちらほらと見えました。㈣こグ ほかのなべ料理と日本酒を心ゆくまで味ゎって身も心も暖まりました。,5 時計台やらサ、ンポロビール園やらを見物し、次の日は開拓村を見たり温泉して短いけれど印象に残る旅行でした。 Vào buổi tối thì đã được tham quan lễ hội tuyết rất vui vẻ. Có rất nhiều tác phẩm điêu khắc bằng nước đá có hình toà nhà, động vật và con người được bày xếp. Cái nào cũng là tác phẩm tuyệt vời đến sáng rực con mắt. Đặc biệt tôi đã bất ngờ với độ lớn và độ đẹp của những cái đó. Hội trường thì náo nhiệt với rất nhiều khách tham quan. Cũng có thể thấy rải rác vài khách nước ngoài. Trên đường về thì đã thưởng thức rượu nhật và cái món lẩu khác nhau ở phố Gurume để làm ấm cơ thể. Ngày hôm sau tham quan công viên bia Sapporo và đài đồng hồ nổi tiếng. Ngày kế tiếp nào là ngắm ngôi làng cổ nào là tắm suối nước nóng. Tuy chỉ là quảng thời gian ngắn nhưng lại là chuyến du lịch để lại ấn tượng sâu sắc trong tôi. Mẫu đoạn văn tiếng Nhật chủ đề sở thích chạy bộ 私の趣味はジョギングです。体を動かすこと自体が好きなので、ストレス発散になっています。走る距離は少なくとも2km。学生時代から走りはじめ、社会人になった今でも毎朝欠かさずにジョギングしています。 実は取り組みはじめた当初は新鮮味があって楽しかったのですが、しばらくして社会人となり、生活リズムが変わってからは早朝に起きるのが辛い時期がありました。ただ、環境が変わったからといって、一度やると決めたことを簡単に投げ出してはよくないと自分に言い聞かせたのです。 結果、根気強く取り組んだことで、環境に体が慣れていき、今もまた走ることに楽しさを感じられています。 ✅ Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️ ✅ GIA SƯ TIẾNG NHẬT ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️ Cuối tuần các bạn thường làm gì? Có những bạn ngủ nướng, đi chơi cùng bạn bè hay đơn giản ở nhà nấu một bữa cơm gia đình thật ngon. Vậy chúng ta viết về ngày cuối tuần của bạn bằng tiếng anh như thế nào nhỉ? Trong bài học tiếng anh cho người mới bắt đầu hôm nay, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu về các bài đọc về chủ đề Weekend Activities hoạt động cuối tuần và học thêm nhiều từ vựng thú vị nữa nhé! Nội dung bài viếtMột số từ vựng về chủ đềPractice 1. Read the text and choose the correct answersXem Đáp ánPractice 2. Read the text and answer the questionsXem đáp án Một số từ vựng về chủ đề Từ vựng Phát âm Nghĩa tiếng Việt get up /ɡet ʌp/ thức dậy play sports /pleɪ spɔːrts/ chơi thể thao go shopping /ɡoʊ đi mua sắm go on a picnic /gəʊ ɒn ə ˈpɪknɪk/ đi dã ngoại breakfast n / bữa sáng lunch n /lʌntʃ/ bữa trưa dinner n / bữa tối go swimming /ɡoʊ đi bơi have a rest /həv ə rest/ nghỉ ngơi read books /riːd bʊks/ đọc sách listen to music / tə nghe nhạc extra activity /ˈɛkstrə ækˈtɪvɪti/ hoạt động ngoại khóa raise money /reɪz gây quỹ charity n / tổ chức từ thiện Sau khi đã tìm hiểu từ vựng về chủ đề Weekend Activities hoạt động cuối tuần, bạn hãy thử làm 2 bài tập nhỏ dưới đây để rèn luyện khả năng đọc và ghi nhớ từ vựng nhé! >>>> Xem Ngay 9 cách học Tiếng Anh hiệu quả và nhanh chóng nhất Practice 1. Read the text and choose the correct answers Đọc văn bản sau và chọn câu trả lời đúng. There are many things I often do at the weekend but I always spend time with my family, because I think family is the most important thing in my life. In the morning, I get up early at around seven o’clock. After washing my face and brushing my teeth, I have breakfast with my parents. I can’t eat breakfast with my parents on weekdays so I always wake up early to have breakfast with them on weekends. Then, I help my mother clean our house. After that we go to the supermarket to buy some food and fruits for our lunch. In the afternoon, my younger sister and I usually play sports or go swimming. Sometimes, my sister has too much homework to do so we stay home and I help her to do it. At seven my family has dinner and then we watch a movie together. We also talk about fun stories during the movie. We are very happy at this time. 1. What time does the writer wake up on weekends? A. 7 B. 6 C. 8 2. Who does the writer have breakfast with? A. Writer’s friends B. Writer’s younger sister C. Writer’s parents 3. What do the writer and writer’s mother do after cleaning their house? A. Go jogging B. Go to the supermarket C. Go shopping Xem Đáp án A “In the morning, I get up early at around seven o’clock.” Vào buổi sáng, tôi thức dậy vào khoảng 7 giờ. C “I have breakfast with my parents.” Tôi ăn sáng với bố mẹ. B “Then, I help my mother clean our house. After that we go to the supermarket to buy some food and fruits for our lunch.” Sau đấy, tôi giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa. Và rồi chúng tôi đi đến siêu thị để mua đồ ăn, hoa quả cho bữa trưa. Dịch Tôi có nhiều việc vào cuối tuần nhưng tôi luôn luôn dành thời gian bên gia đình, vì tôi nghĩ rằng gia đình là điều quan trọng nhất trong cuộc sống. Vào buổi sáng, tôi thức dậy khoảng 7 giờ. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi ăn sáng với bố mẹ. Tôi không thể ăn sáng cùng họ vào các ngày trong tuần nên tôi luôn dậy sớm để ăn sáng cùng họ vào cuối tuần. Sau đấy, tôi giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa. Và rồi chúng tôi đi đến siêu thị để mua đồ ăn, hoa quả cho bữa trưa. Vào buổi chiều, tôi và em gái thường chơi thể thao hoặc đi bơi. Thi thoảng em gái tôi có quá nhiều bài tập về nhà thì chúng tôi sẽ ở nhà và tôi giúp em ấy làm bài. Vào 7 giờ tối, cả gia đình tôi sẽ ăn cơm và sau đó xem một bộ phim cùng nhau. Chúng tôi kể những câu chuyện vui trong suốt thời gian xem phim. Gia đình tôi rất hạnh phúc. >>>> Đọc Tiếp Các bài đọc về chủ đề Hanging out with friends Đi chơi với bạn bè Practice 2. Read the text and answer the questions Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. I am a high school student. I am very busy with my studies because I go to school every day from Monday to Saturday, so Sunday is my only holiday. On Sunday morning, I get up later than usual, at around 9 After breakfast, I go to my close friend’s house and we often go shopping together. Sometimes we go on a picnic in the countryside. In the afternoon, I enjoy having a rest in my room, reading books or listening to music. Then after dinner, I spend time studying and go to bed early. Once in a while, I spend my weekend joining the extra activities which are organized by a club at my school. We usually go along the streets raising money for charities. Sunday is a good time for me. It refreshes my mind after a hard working week. 1. When does the writer go to school? ___________________________________________________________ 2. What does the writer do on Sunday afternoon? ___________________________________________________________ 3. What does the writer usually do while joining the extra activities? ___________________________________________________________ Xem đáp án The writer goes to school every day from Monday to Saturday. Người viết đi học hàng ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy. On Saturday afternoon, the writer enjoys having a rest in his/ her room, reading books, or listening to music. Vào buổi chiều thứ bảy, người này thích nghỉ ngơi trong phòng của mình, đọc sách hoặc nghe nhạc. While joining the extra activities, the writer usually goes along the streets raising money for charities. Trong khi tham gia các hoạt động ngoại khóa, người này thường đi dọc các con phố để quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện. Dịch Tôi là một học sinh cấp 3. Tôi rất bận rộn với việc học vì tôi đi học mỗi ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy nên Chủ nhật là ngày nghỉ duy nhất của tôi. Vào sáng Chủ nhật, tôi dậy muộn hơn bình thường, khoảng 9 giờ. Sau bữa sáng, tôi qua nhà đứa bạn thân và sau đó chúng tôi đi mua sắm cùng nhau. Thi thoảng chúng tôi đi dã ngoại ở làng quê. Vào buổi chiều, tôi thích nằm nghỉ trong phòng, đọc sách hoặc nghe nhạc. Sau bữa cơm tối, tôi dành thời gian để học và đi ngủ sớm. Thỉnh thoảng tôi dành ngày cuối tuần tham gia các hoạt động ngoại khóa của một câu lạc bộ trong trường tổ chức. Chúng tôi thường đi dọc theo các đường phố để gây quỹ từ thiện. Chủ nhật là thời gian hạnh phúc của tôi. Nó giúp tôi lấy lại tinh thần sau một tuần làm việc vất vả. >>>> Xem Thêm Tổng hợp 5 bài viết về sở thích bằng tiếng anh Bạn vừa hoàn thành xong 2 bài tập đọc về chủ đề Weekend Activities hoạt động cuối tuần, chủ đề này cũng không quá khó phải không nào. Bạn hãy luyện tập nói về ngày cuối tuần của mình với bạn bè, người thân, hoặc có thể chia sẻ với Jaxtina, chúng mình sẵn lòng hỗ trợ bạn để có một câu chuyện cuối tuần thú vị nhất. >>>> Tìm Hiểu Thêm Tổng Hợp Các Bài Viết Về Chủ Đề Teamwork Cách viết nhật ký Diary bằng Tiếng Anh – Jaxtina English Center 5 Câu trả lời Thiên Bình Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần hay nhấtMost of us get a weekend off. I will be free on Sundays every week, I usually wake up early and do some simple exercises. After breakfast, I’ll take my dog ​​for a walk. On the way I met a lot of people. We laugh and talk happily together. Weekends my friends often come to my house and we will cook together. I will prepare the ingredients. Each time I cook, I will learn a new dish. And my friends are always happy to try my new food. Ho complimented me that my cooking was delicious and I am very happy for that. Since the mornings have moved quite a lot, in the afternoon I want to rest at home. I will pick myself a movie and lie on the soft bed to watch it. Feeling comfortable lying down and watching your favorite movie comfortably. Maybe I’ll sleep a little and then wake up to get ready for a night out. I like jogging. I will go to the park and go for a walk. When I go for a walk I feel like I am living slowly, at ease. As I walk, I will reflect on what I have done, what I am doing and what I will do. Finally, go home and take a break to prepare for a new energetic dịch nghĩaHầu hết chúng ta đều được nghỉ cuối tuần. Tôi sẽ rảnh rỗi vào chủ nhật hàng thường thức dậy sớm và tập một vài bài thể dục đơn giản. Sau khi dùng bữa sáng, tôi sẽ dắt chú chó của mình đi dạo. Trên đường đi tôi gặp rất nhiều người. Chúng tôi cười nói với nhau rất vui tuần bạn bè của tôi thường đến nhà tôi và chúng tôi sẽ cùng nhau nấu ăn. Tôi sẽ chuẩn bị nguyên liệu. Mỗi lần nấu ăn tôi sẽ học một món mới. Và bạn bè của tôi luôn sẵn lòng thử những món ăn mới của tôi. Ho khen tôi nấu ăn rất ngon và tôi rất vui vì điều đó. Do buổi sáng đã di chuyển khá nhiều nên buổi chiều tôi muốn được ở nhà nghỉ ngơi. Tôi sẽ chọn cho mình một bộ phim và nằm trên chiếc giường mềm mại để xem nó. Cảm giác được nằm thoải mái và xem bộ phim mình yêu thích thật thoải mái. Có thể tôi sẽ ngủ một chút và sau đó thức dậy để chuẩn bị cho tuổi tối đi chơi. Tôi thích đi bộ. Tôi sẽ đến công viên và đi dạo. Khi đi dạo tôi cảm nhận như mình đang sống chậm lại, thong thả. Vừa đi dạo tôi sẽ suy ngẫm về những việc mình đã làm, những việc mình đang làm và những việc mình sẽ làm. Cuối cùng là về nhà và nghỉ ngơi để chuẩn bị cho một tuần mới tràn đầy năng lượng nào. Trả lời hay 11 Trả lời 30/08/21 Mỡ Viết về ngày cuối tuần của bạn bằng tiếng AnhHi everyone today I'll tell you about my weekend. I am a high school student I go to school every day from Monday to Saturday. I am very busy with my studies. Sunday is my holiday. On Sunday morning, I get up later than usual. After breakfast, I visit my close friends and we often go shopping downtown. Sometimes we go for a picnic in the countryside. In the afternoon, I prefer having a rest in my room, reading books or listening to pop music. Then after dinner, I prepare my lessons for the following week and go to bed early. Sunday is a good time for me. It refreshes my mind after a week’s hard chào các bạn , hôm nay tôi sẽ nói về ngày cuối tuần của mình .Tôi là một học sinh trung học. Tôi đi học mỗi ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy. Tôi rất bận rộn với việc học hành. Chủ Nhật là ngày nghỉ của sáng Chủ Nhật, tôi thức dậy trễ hơn thường lệ. Sau bữa ăn sáng, tôi viếng thăm người bạn thân và chúng tôi thường đi mua sắm ở trung tâm thành phố. Đôi khi chúng tôi đi chơi giải trí ở vùng nông thôn. Vào buổi chiều, tôi thích nghỉ ngơi trong phòng riêng, đọc sách hoặc nghe nhạc theo phong cách dân gian. Rồi sau bữa cơm tối, tôi sửa soạn bài vở cho tuần lễ sau và đi ngủ sớm. Chủ Nhật là thời gian tốt đối với tôi. Nó làm đầu óc tôi tỉnh táo sau một tuần làm việc vất vả. Trả lời hay 8 Trả lời 30/08/21 huong sollich vo There are many things I usually do on the weekends but I always spend time with my family. On Saturdays I work in the mornings from to noon. After that I have lunch with my family in a restaurant. In the afternoon my family and me go shopping for groceries at Vin-mart or Metro supermarket. In the evening We usually watch movies at home. I prefer science fiction movies but my younger sister like cartoons or Sunday is different because we usually sleep late. We wake up at about and we go to visit our grandparents. We have a big breakfast there. We spend time together and we usually have a delicious lunch there. My father cooks on Sundays, he is a good cook. Later in the evening we come back home and we get ready for the next are many things I usually do on the weekends but I always spend time with my family. On Saturdays I work in the mornings from to noon. After that I have lunch with my family in a restaurant. In the afternoon my family and me go shopping for groceries at Vin-mart or Metro supermarket. In the evening We usually watch movies at home. I prefer science fiction movies but my younger sister like cartoons or Sunday is different because we usually sleep late. We wake up at about and we go to visit our grandparents. We have a big breakfast there. We spend time together and we usually have a delicious lunch there. My father cooks on Sundays, he is a good cook. Later in the evening we come back home and we get ready for the next week. Trả lời hay 2 Trả lời 03/06/22 Trần Thị Mỹ Lệ Tham khảo mẫu mới nhấtWeekend is my favorite time in the week because I can relax and do whatever I want. In the morning, after a relaxing breakfast, I go to coffee shop, take a cup of coffee and enjoy the morning there. Sometimes, I read online newspaper and chat with my friends. After the coffee, I would go to the market for shopping and buying foods to cook for the weekend. Then, go back home playing some computer games or online shopping. In the afternoon, I often go shopping clothes with my roommate. We sometimes go to the cinema or the shopping mall. Sometimes, I take a short vacation to nearby places such as Ba Vi or Tam Dao. Trả lời hay 2 Trả lời 0905 13/08 Người Sắt There are many things I usually do on the weekends but I always spend time with my family. On Saturdays I work in the mornings from to noon. After that I have lunch with my family in a restaurant. In the afternoon my family and me go shopping for groceries at Vin-mart or Metro supermarket. In the evening We usually watch movies at home. I prefer science fiction movies but my younger sister like cartoons or Sunday is different because we usually sleep late. We wake up at about and we go to visit our grandparents. We have a big breakfast there. We spend time together and we usually have a delicious lunch there. My father cooks on Sundays, he is a good cook. Later in the evening we come back home and we get ready for the next week. 0 Trả lời 30/08/21 Câu hỏi mới 1. I/ like/ chat/ online 2. She/ like/ run 3. I/ not like/ be/ late/ for school 4. Tom/ love/ write/ stories 5. I/ hate/ dance 6. He/ not like/ go/ to the dentist 7. Sally and I/ love/ act 8. They/ not like/ sing 9. I/ like/ be/ outdoors 10. She/ hate/ do/ sport 8 3 You and i went there together, ...................? 3 3 lớp 9 Vietnam, our country, is very beautiful. It has four seasons spring, summer, fall and winer. 2 3 My family lives near a small school. There are four ….........….. 1 in it my parents, sister and me. I am the youngest member. My father is a worker in the factory. He works such as an engineer. He ….......….. 2 up early in the morning. First he brushes his teeth and …........…… 3 his face. Then he has a bread ……....….. 4 breakfast. His work starts to pm so He comes ……....….. 5 home very early. In the evening He stays at home, watches TV and goes to bed at pm. And my mother is an English teacher at Hung Ha town. My parents are very young. My sister is a student …................. 6 Minh Khai primary school. She is thirteen years old. She is in her classroom. She is studying Arts subject. She can draw many pictures. They are very beautiful. She likes Arts the most because she wants to be an artist. I am a student too, I like …...........….. 7 football, go fishing, go camping and go swimming in summer. Last year my family went to Ho Chi Minh city to visit our uncles and and ants. They 8 ........ many photoes with my family. I bought a lot of souvernirs 9 ....... my friends. Now I am in my class I am learning English because tomorrow my school is holding the English language Festival. All the teachers and students are going to 10 ........ beautiful school uniforms. We are going to have a good time. 2 3 a. Write a letter for friend to tell him/her about you language programs. b. Write a letter for friend to whoduce him/her a website for studying. c. Write a letter for friend to tell him/her about the role of internet in studying. 3 1. They/ start/ learn/ English/ two years. ->..... 2. I/ wish/ have/ car. ->..... 3. My brother/ spend/ hour/ day/ play/ computer games. ->..... 4. It/ take/ me/ hour/ learn/ English. ->..... 5. If/ I / have/ car/ I/ go/ work/ time. ->.... 6. I/ not/ live/ Hue/ 2002. ->.... 7. These shoes/ too/ small/ me/ wear. ->..... 8. It/ be/ difficult/ learn/ English. ->...... 9. This homework/ be/ easy/ enough/ do. ->..... 10. Lan/ suggest/ eat/ outside/ last night. ->..... 1 3 Quy tắc âm đuôi 4 3 Lớp 9 he sun stop_____shinning, there be____no light on earth I be____a millionaire, I live____on Mars wish I be____an astronaut in the future can’t swim. I wish I cam____swim wish I meet____her yesterday wishes she be____there last year wish you not give_______them my phone number yesterday wishes someone give_____him a job next month They invite______yesterday,I be____is a good day tomorrow go___swimming if it be___a good day tomorrow 11. if the weather be____nice last day,I go____for a walk dog always barks if he hear___anything unusual he not/do____come soon , I’m not going to wait the phone ring____,can you answer it? 2 3 lớp 9 1. They have to do all household chores every day. be 2. The man said " Have you met your uncle recently, Hoa?" had 3. When did your sister learn Maths? has 4. I can't go to work because I am not fine. If 5. What a pity there aren't any shops nearby. wish 6. This dress is so small that I can not wear it. too 7. He has not seen his aunt for two years. last 8. She started to water the trees and flowers an hour ago. for 9. " why don't we go out tonight? The man said. suggested 10. Mai said to Nam " if I were you, I would not smoke." advised 5 3 lớp 9 ×Gửi câu hỏi/bài tập Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như Học tiếng pháp online Học tiếng pháp cơ bản Học tiếng pháp giao tiếp Je m’appelle Caroline. J’ai 21 ans. Je suis actuellement étudiante à la faculté des lettres français de l’université des Sciences sociales et Humaines de Ho Chi Minh ville. Je suis très contente de vous partager aujourd’hui mes activités d’une journée. Tôi tên là Caroline. Tôi 21 tuổi. Hiện tôi đang là sinh viên ngôn ngữ Pháp của trường đại học xã hội và nhân văn Thành Phố Hồ Chí Minh. Hôm nay, tôi rất vui được chia sẻ với các bạn những hoạt động hàng ngày của mình. Comme d'habitude, je me souvent réveillée à 6 heures du matin, je passe 30 minutes à faire l’hygiène personnelle et le petit- déjeuner. Je n’ai pas beaucoup de temps à me préparer le petit-déjeuner chez moi. J’ai donc souvent les repas rapides à l’alimentation de rue. A Sai Gon, il y a toujours des embouteillages aux heures de pointe, je dois sortir le plus tôt possible. Je prends le bus à 6h40 et arrive à l’école à 7h. Như một thói quen, tôi luôn thức dậy vào lúc 6h sáng, tôi sử dụng 30 phút để vệ sinh cá nhân và cho bữa sáng. Tôi không có nhiều thời gian để tự chuẩn bị cho mình một bữa sáng ở nhà. Vì vậy, tôi thường xuyên có những bữa ăn nhanh trên đường phố. Ở Sài Gòn, luôn luôn có những kẹt xe giờ cao điểm, tôi phải luôn rời khỏi nhà sớm nhất có thể. Tôi bắt xe bus lúc 6h40 và đến trường lúc 7h. Le cours français commence à 7h15 et finit à 11h15. À l’après-midi, je déjeune avec mes amis à la cantine d’école. Je rentre chez moi à 13h. Je me repose dans ma chambre jusqu’à 14h. À côté du cours français à l’école, je fais l’effort d’apprendre l’anglais au centre anglais car je sais que l’anglais joue le rôle important dans la vie actuelle... À 16h, je vais au marché pour la préparation au dîner. Je me baigne et dîne avec mes colocataires jusqu’à 18h30. Khóa học Tiếng Pháp của tôi bắt đầu 7h15, và kết thúc lúc 11h15. Buổi chiều, tôi ăn trưa cùng những người bạn của tôi ở căn tin trường. Tôi trở về nhà lúc 13h. Tôi nằm nghỉ cho đến 14h. Bên cạnh khóa học tiếng Pháp ở trường, tôi nổ lực học tiếng anh ở trung tâm anh ngữ bởi vì tôi biết rằng, tiếng anh đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Vào 16h, tôi đi chợ để chuẩn bị cho bữa cơm tôi. Tôi tắm rửa và ăn tối cùng với các bạn cùng nhà cho đến 18h30. Le soir, c’est le moment où j’attends le plus parce que je vois mes parents sur l’appel vidéo. Nous nous partageons tous les problèmes de travail ou d’étude à l’école. Pour une étudiante vivant loin de la maison, je pense que c’est le temps le plus heureux. En outre, je vais parfois au cinéma avec mes amis. À 21h, je regarde le film ou bien écoute un peu de la musique. J’aime bien le pop et la ballade. Je vais me coucher à 23h. Buổi tối, đó là thời gian mà tôi chờ đợi nhiều nhất với vì tôi trò chuyện cùng bố mẹ qua cuộc gọi video. Chúng tôi chia sẻ những vấn đề trong công việc và học hành ở trường. Cho một sinh viên sống xa nhà, tôi nghĩ rằng đó là khoảng thời gian hạnh phúc. Ngoài ra, tôi thi thoảng đi xem phim cùng những người bạn. Tôi xem phim hoặc nghe một chút nhạc vao lúc 21h. Tôi đi ngủ lúc 23h. Être contente de + V-inf rất vui/ hài lòng để làm gì… Des embouteillages aux heures de pointe kẹt xe giờ cao điểm Faire l’effort de + V-inf nổ lực để làm gì Jouer le rôle important đóng vai trò quan trọng. Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào chưa có đáp án liên quan đến tiếng Pháp, du học Pháp, du học Canada các cơ hội nghề nghiệp khi biết tiếng Pháp, các chương trình định cư Canada khi biết tiếng Pháp, hãy liên hệ với CAP qua fanpage Học Tiếng Pháp - Cap France để được giải đáp thắc mắc. Hãy vào Cap France mỗi ngày để học những bài học tiếng pháp hữu ích bằng cách bấm xem những chuyên mục bên dưới >>> Học Tiếng Pháp Online chuyên mục này giúp bạn học từ vựng, ngữ pháp, luyện nghe, luyện nói, viết chính tả tiếng pháp >>> Kiểm Tra Trình Độ Tiếng Pháp chuyên mục này giúp bạn kiểm tra trình độ tiếng pháp >>> Khóa Học Tiếng Pháp Tại TPHCM chuyên mục này giúp bạn muốn học tiếng pháp chuẩn giọng bản ngữ, dành cho các bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Pháp với giảng viên 100% bản ngữ, đây là khóa học duy nhất chỉ có tại Cap France với chi phí ngang bằng với các trung tâm khác chỉ có giảng viên là người Việt. Ngoài ra đối với các bạn mới bắt đầu học mà chưa thể giao tiếp nghe hiểu bài được bằng tiếng Pháp và không giao tiếp tốt được bằng tiếng Anh thì hãy học lớp kết hợp giáo viên Việt và giáo viên Pháp. Khóa học này giúp các bạn bắt đầu học tiếng Pháp dễ dàng hơn vì được học ngữ pháp và luyện viết giáo viên Việt Nam, luyện phát âm và giao tiếp với giáo viên Pháp. Rất nhiều các khóa học từ cơ bản cho người mới bắt đầu đến các khóa nâng cao dành cho ai có nhu cầu du học Pháp. Hãy có sự lựa chọn tốt nhất cho mình. Đừng để mất tiền và thời gian của mình mà không mang lại hiệu quả trong việc học tiếng Pháp. >>> Tự học Tiếng Pháp online miễn phí qua trang youtube HỌC TIẾNG PHÁP NHANH - CAP FRANCE tại đây Chuyên mục giúp bạn học Tiếng Pháp mỗi ngày thông qua các video bài giảng. Tags viet ve mot ngay cua ban bang tieng phap, hoc tieng phap o dau, hoc tieng phap online, hoc tieng phap co ban, hoc tieng phap, hoc tieng phap giao tiep Thành ngữ cuối tuần chắc chắn là một từ tiếng Anh. Chúng tôi đã mượn nó bằng tiếng Pháp, và sử dụng nó rất nhiều ở Pháp. Le Week-end, Le Weekend, La Fin de Semaine Ở Pháp, có thể chấp nhận hai cách viết "le cuối tuần" hoặc "cuối tuần". Rất nhiều cuốn sách sẽ cho bạn biết từ tiếng Pháp cho nó là “la fin de semaine”. Tôi chưa bao giờ nghe thấy nó được sử dụng xung quanh tôi, và tôi cũng chưa từng sử dụng nó. Nó có thể là từ chính thức của Pháp cho "cuối tuần", nhưng ở Pháp, nó không được sử dụng nhiều. - Qu'est-ce que tu vas faire ce cuối tuần? Những gì bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này? - Cuối tuần rồi, je vais chez des amis en Bretagne. Cuối tuần này, tôi đến thăm một số người bạn ở Brittany. Ở Pháp, cuối tuần thường đề cập đến thứ bảy samedi và chủ nhật dimanche được nghỉ. Nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Ví dụ, học sinh trung học thường có lớp học vào sáng thứ bảy. Vì vậy, cuối tuần của họ ngắn hơn chiều thứ bảy và chủ nhật. Nhiều cửa hàng và doanh nghiệp chẳng hạn như ngân hàng mở cửa vào thứ Bảy , đóng cửa vào Chủ nhật và họ thường đóng cửa vào thứ Hai để giữ hai ngày cuối tuần. Điều này không quá phổ biến ở các thành phố lớn hơn hoặc với các cửa hàng có nhân viên thay phiên nhau, nhưng nó rất phổ biến ở các thị trấn và làng mạc nhỏ hơn. Theo truyền thống, hầu hết mọi thứ đều đóng cửa vào Chủ nhật. Luật này của Pháp nhằm bảo vệ lối sống Pháp và bữa trưa chủ nhật truyền thống với gia đình. Nhưng mọi thứ đang thay đổi, ngày nay ngày càng có nhiều doanh nghiệp mở cửa vào Chủ nhật. Les Départs en Weekend Vào thứ sáu sau giờ làm việc, người Pháp di cư. Họ lấy xe, và rời thành phố để đến ... nhà một người bạn, một nơi nghỉ ngơi lãng mạn, nhưng khá thường xuyên cũng là ngôi nhà nông thôn của họ "la maison de campagne", có thể ở nông thôn, đường biển, hoặc ở núi, nhưng cụm từ đề cập đến một nhà nghỉ cuối tuần / kỳ nghỉ bên ngoài thành phố. Họ trở lại vào Chủ nhật, thường là chiều muộn. Vì vậy, bạn có thể bị tắc đường lớn vi trùng vào những ngày và giờ này. Ouvert tous les jours = Mở cửa hàng ngày ... hoặc không! Hãy thật cẩn thận khi bạn nhìn thấy tấm biển đó… Đối với người Pháp, nó có nghĩa là mở cửa hàng ngày… trong tuần làm việc! Và chủ nhật quán vẫn đóng cửa. Thường sẽ có một biển báo với ngày và giờ mở cửa thực tế, vì vậy hãy luôn kiểm tra nó. Quels sont vos jours et horaires d'ouverture? Bạn mở cửa vào những ngày nào và vào thời gian nào? Faire le Pont = Có một ngày cuối tuần bốn ngày Tìm hiểu thêm chi tiết về khái niệm và cách diễn đạt rất Pháp này.

nói về ngày cuối tuần của bạn bằng tiếng nhật