Much / Many có chức năng như hạn định từ, tính từ, trạng từ Tuy nhiên, vì ở đây IELTS TUTOR chỉ xét Much / Many trong câu so sánh nên chỉ xét chức năng của Much / Many là adj và adv thôi nhé I. Cách dùng MUCH trong câu so sánh 1. Much như adj và adv 1.1. MUCH như adj IELTS TUTOR xét ví dụ: Mark's got too much work to do.
1. So sánh hơn của tính từ dài:more + adj + (than) -A lion is more dangerous than an elephant. (Sư tử nguy hiểm hơn voi.) - The bus fare is more expensive this year. (Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.) 2. So sánh cao nhất của tính từ dài:the most + adj + (N) - The lion is the most dangerous animal of the three.
Giả sử doanh nghiệp của bạn phát triển lĩnh vực trung tâm gia sư email tên miền có dạng hotro@trungtamgiasu.com. Email doanh nghiệp sẽ giúp bạn chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng. Bước 2: Vào trang đăng ký của Microsoft tạo 1 tài khoản với email vừa tạo.
7. Sai hình thức so sánh. Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.
Tính từ bỏ dài: S + Tobe + the + most adj + Noun/ Pronoun. Những bài tập 1: Viết dạng đối chiếu rộng cùng so sánh tốt nhất của những tính tự cùng trạng tự sau đây: ADJ/ADV. So sánh hơn. So sánh nhất. 1. Big.
Các annotation của JPA có thể làm việc được với Hibernate Session API. (Mình cũng làm một số ví dụ về entitymanager, hibernate session, kết hợp với spring boot… thì nhận thấy đúng là sử dụng EntityManager tiện hơn rất nhiều, cấu hình cũng đơn giản hơn)
Các dạng câu so sánh (comparisons) trong Tiếng Anh gồm có 3 dạng : so sánh bằng , so sánh hơn và so sánh nhất , chúng đều có dấu hiệu nhận biết khác nhau rất dễ phân biệt và có một vài trường hợp đặc biệt quan trọng mà chúng ta cần lưu ý để tránh sai sót trong quá trình làm bài nhé .
Q4eby. Bạn có thường bối rối khi gặp phải bài tập ngữ pháp về Much và Many, How much và How many? Dưới đây là tổng hợp các kiến thức ngữ pháp về phân biệt Much và Many sẽ giúp cho các bạn học và so sánh dễ dàng hơn. Hãy cùng Học IELTS phân biệt hai từ dễ nhầm lẫn này nhé! Làm sao để phân biệt Much và Many nhanh nhất? Phân biệt ngữ pháp Much và Many1. Cách dùng của Much và Many2. Một số cụm từ có chức năng tương tự Much và Many3. Much/many of + từ hạn định + danh từ 4. Many/much khi không có danh từ5. Không dùng trong mệnh đề xác định6. Sau so, as, và too7. Much dùng như trạng từCách phân biệt giữa How much và How many1. Cách sử dụng HOW MUCH2. Cách sử dụng HOW MANYBài tập phân biệt Much và Many, How much và How manyĐáp án Bài tập phân biệt Much và Many, How much và How many 1. Cách dùng của Much và Many Much và Many là đại từ chỉ số lượng trong tiếng Anh. Cả hai từ đều được dùng để chỉ một lượng lớn và nhiều của một sự vật, sự việc. Chúng thường được đặt ở trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ đó. Tuy nhiên – MUCH được dùng trước danh từ không đếm được. – MANY được dùng trước danh từ đếm được. Ví dụ I don’t have much time. Tôi không có nhiều thời gian. He has many classmates. Anh ấy có nhiều bạn cùng lớp. Ngoài ra, hai từ này còn có điểm khác biệt nằm ở sắc thái nghĩa của câu – MUCH thường được dùng trong câu phủ định. Chỉ khi đi sau các từ so, too, as, ta mới dùng MUCH trong câu khẳng định. – MANY có thể được dùng trong cả câu khẳng định và câu phủ định. Ví dụ Mom makes me eat too much rice. Mẹ bắt tôi ăn quá nhiều cơm. There are not many choices for us to do in this situation. Chúng ta không có nhiều lựa chọn trong trường hợp này. Phân biệt ngữ pháp Much và Many ∗ Lưu ý – Much và Many đi kèm với danh từ, không có giới từ of khi không có những từ hạn định khác ví dụ mạo từ hoặc sở hữu từ. – Tuy nhiên, ta có thể dùng much of kèm với tên riêng hoặc địa danh. Ví dụ Much of Vietnam is hilly. Phần lớn địa hình Việt Nam là đồi núi. I’ve seen too much of Howard recently. Gần đây tôi gặp Howard nhiều quá. 2. Một số cụm từ có chức năng tương tự Much và Many – MUCH có nghĩa tương tự a great/ good deal of + danh từ. Tuy nhiên, a great/ good deal of thường dùng nhiều trong câu khẳng định hơn. – MANY có thể được thay thế bằng a large number of / a majority of / a great quantity of / great quantities of + danh từ. Tuy nhiên, MANY có thể dùng trong cả câu khẳng định lẫn phủ định, còn các cụm từ còn lại được dùng nhiều trong câu khẳng định hơn. – Cả hai từ có thể được thay thế bằng a lot of / lots of + danh từ. A lot of / lots of cũng thường được dùng trong câu khẳng định. Ví dụ She spent a great deal of/ a lot of/ lots of money on clothes. Cô ấy chi rất nhiều tiền cho việc mua quần áo. But she didn’t invest much in study. Nhưng cô ấy lại không đầu tư nhiều cho việc học. He brought many/ a large number of/ a lot of/ lots of candies to share with his friend. Cậu ấy mang rất nhiều kẹo đi để chia cho bạn bè mình. 3. Much/many of + từ hạn định + danh từ – Trước các từ hạn định như a, the, my, this và đại từ, chúng ta có thể dùng much of và many of. Ví dụ How much of the house do you want to paint this year? Bao nhiêu phần ngôi nhà anh muốn sơn trong năm nay? I won’t pass the exam I’ve missed too many of my lessons. Tôi sẽ thi trượt mất, tôi đã bỏ lỡ quá nhiều bài giảng. How many of you are there? Có bao nhiêu người trong số các bạn ở đó? 4. Many/much khi không có danh từ – Chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau much hoặc many nếu nghĩa đã rõ ràng. Ví dụ You haven’t eaten much. Anh không ăn nhiều. Did you find any mushrooms? ~ Not many. Cậu có tìm thấy nấm không? ~ Không nhiều. ∗ Chú ý Much và Many chỉ được dùng như trên khi đã lược bỏ danh từ. Ví dụ There wasn’t much food. The food wasn’t much. Không có nhiều đồ ăn. – Many thường không đứng một mình với nghĩa chỉ nhiều người’. Ví dụ Many people think it’s time for a change. Nhiều người nghĩ đã đến lúc thay đổi. 5. Không dùng trong mệnh đề xác định Trong văn phong thân mật, không trang trọng, chúng ta dùng Much và Many chủ yếu trong các câu hỏi và câu phủ định. Trong hầu hết các mệnh đề khẳng định, Much và Many thường không hay được dùng đặc biệt là much, thay vào đó chúng ta dùng các từ và nhóm từ khác. Ví dụ How much money have you got? – I’ve got plenty. Anh có bao nhiêu tiền? – Tôi có nhiều. He’s got lots of men friends, but he doesn’t know many women. Anh ấy có nhiều bạn là con trai nhưng anh ấy lại không quen biết nhiều bạn gái. Did you buy any clothes? – Yes, lots. Đã mua được bộ quần áo nào chưa? – Rồi, nhiều. Trong văn phong trang trọng, Much và Many được dùng thông dụng hơn trong mệnh đề khẳng định. Ví dụ Much has been written about unemployment. In the opinion of many economists… Có rất nhiều bài đã viết về thất nghiệp. Theo quan điểm của nhiều nhà kinh tế học… Far và long = a long time – một thời gian dài được dùng chủ yếu trong câu hỏi và mệnh đề phủ định. 6. Sau so, as, và too So much/ so many, as much/ as many và too much/ too many nghe khá tự nhiên trong mệnh đề khẳng định. Ví dụ There was so much traffic that it took me an hour to get home. Có rất nhiều phương tiện lưu thông trên đường đến nỗi tôi phải mất tận một tiếng mới về đến nhà. I play as much tennis as I can. Tôi chơi nhiều tennis nhất có thể. You make too many mistakes. Anh phạm quá nhiều sai lầm. 7. Much dùng như trạng từ Chúng ta có thể dùng much như trạng từ trong câu hỏi và mệnh đề phủ định. Ví dụ Do you work much at weekend? Anh có làm việc nhiều vào cuối tuần không? I don’t travel much these days. Gần đây tôi không đi du lịch nhiều. Chúng ta cũng có thể dùng much trước dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ trong mệnh đề khẳng định cũng như trong câu hỏi và phủ định. Ví dụ She’s much older than her brother. Cô ấy hơn em trai cô ấy nhiều tuổi. I don’t drive much faster than you. Tôi không lái xe nhanh hơn anh là mấy. Much có thể đứng trước một số động từ diễn tả niềm vui sướng, yêu thích và những nghĩa tương tự, trong câu khẳng định, câu hỏi và phủ định, đặc biệt là trong văn phong trang trọng. Ví dụ I much appreciate your help. Tôi rất biết ơn sự giúp đỡ của anh. We much prefer the country to the town. Chúng tôi thích sống ở nông thôn hơn ở thành thị nhiều. I didn’t much enjoy the concert. Chúng tôi không thích buổi hòa nhạc này lắm. Very much có thể dùng trong mệnh đề khẳng định như một trạng từ, nhưng thường không đứng trước danh từ. Cách phân biệt giữa How much và How many Ngữ pháp của Much và Many không quá khó phải không các bạn? Ngoài ra, trong điểm ngữ pháp này, cách dùng của How much và How many cũng là phần khiến nhiều bạn bối rối mỗi khi gặp phải. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé! 1. Cách sử dụng HOW MUCH HOW MUCH có các chức năng sau Dùng để hỏi về lượng của danh từ không đếm được. Dùng để hỏi về giá cả. – Cấu trúc câu hỏi How much + Danh từ không đếm được + is there? Có bao nhiêu….? How much + Danh từ không đếm được + do/does + S + have? Có bao nhiêu….? How much + do/does + S + cost ? Giá bao nhiêu…? Ví dụ How much water is left? Lượng nước còn lại là bao nhiêu? How much do I have to study to ace the test? Tôi phải học nhiều từng nào thì mới đạt điểm tối đa trong bài kiểm tra? How much does this pair of shoes cost? Đôi giày này giá bao nhiêu? – Cấu trúc câu trả lời There is + danh từ không đếm được Danh từ + costs + số tiền Ví dụ There is only some water left. Chỉ còn lại một ít nước. The shoes cost dong. Đôi giày giá đồng. Cách phân biệt giữa How much và How many 2. Cách sử dụng HOW MANY HOW MANY được dùng khi bạn muốn hỏi về số lượng của danh từ đếm được. – Cấu trúc câu hỏi How many + Danh từ số nhiều + are there? Có bao nhiêu…? How many + Danh từ số nhiều + do/does + S + have? Có bao nhiêu…? Ví dụ How many people are there in your team? Trong nhóm của bạn có bao nhiêu người? How many siblings do you have? Bạn có bao nhiêu anh chị em ruột? – Cấu trúc câu trả lời There is / There are + danh từ đếm được S + have/has + danh từ đếm được Ví dụ There are 30 people in my classroom. Có 30 người trong lớp học của tôi. I only have one brother. Tôi chỉ có một người anh trai thôi. Bài tập phân biệt Much và Many, How much và How many Bài tập 1 Điền Many/ Much/ How much/ How many vào chỗ trống We don’t have ___________ bananas, and we don’t have ___________ fruit juice. How _____________ is this? It’s ten dollars. How _________________ do you want? Six, please. I wrote _________________ poems. I visited _____________________ European cities. She hasn’t got _________________ patience. How ________ does the shirt cost ? ________ is a bar of soap? ________ books are there on the shelf? How ________ apples are there in the fridge? Bài tập 2 Điền vào chỗ trống How much hoặc How many ………………………..beer is there in the fridge? ……………………………..eggs do you want? ………………………languages do you speak? ……………………..people are there in the class? ……………………..days are there in a week? ………………………..milk do you drink everyday? …………………………..kilos of rice do you want? …………………………soda does she want? Bài tập 3 Choose the best answer _______beef does she want? A. How much B. how many C. how D. how long ________apples do you want? A. How often B. How many C. How much D. How ________oranges do you want? – A dozen. A. How much B. How many C. How D. What There are ________ things to do here A. many B. much C. a lot D. little We haven’t got ________ time A. much B. a lot C. many D. some How much rice does she ________? A. want B. wants C. wanting D. to want How ________ apples are there on the table? A. many B. much C. some D. any How ________ does the T-shirt cost? A. many B. much C. some D. any How much ________ the shoes? A. do B. does C. are D. is ________ much is a loaf of bread? A. What B. Where C. When D. How How ____glasses of water do you drink in the morning? A. many B. much C. some D. any This dictionary ________ 90,000 dong. A. cost B. costs C. is costing D. costing How much water ________ there in the glass? A. be B. am C. is D. are How much ________ a kilo of rice? A. be B. am C. is D. are ________ books are there on the shelf? A. Where B. What C. How much D. How many Đáp án Bài tập phân biệt Much và Many, How much và How many Bài tập 1 1. Many / much 2. Much 3. Many 4. Many 5. Many 6. Much 7. Much 8. How much 9. How many 10. Many Bài tập 2 1. How much 2. How many 3. How many 4. How many 5. How many 6. How much 7. How many 8. How much Bài tập 3 1. A. How much 2. B. How many 3. B. How many 4. A. Many 5. A. Much 6. A. Want 7. A. Many 8. B. Much 9. C. Are 10. D. How 11. A. many 12. B. Costs 13. C. Is 14. C. Is 15. D. How many Trên đây là toàn bộ kiến thức và cách phân biệt Much và Many cũng như cách sử dụng How much và How many trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp ích bạn trong quá trình ôn luyện và giúp bạn đạt được kết quả như mong muốn. Các bạn hãy dành ra nhiều thời gian để làm bài tập và luyện thêm các phần ngữ pháp tiếng Anh khác nhé!
Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ sáu, 28/5/2021, 0600 GMT+7 'Many' đi với danh từ đếm được còn 'much' với danh từ không đếm được, trong khi 'more' dùng trong câu so sánh, 'very' đứng trước tính từ với nghĩa là nhiều. Theo EnglishathomeBài tập hoàn thiện câu với từ cho sẵn Bài tập về cụm động từ Bài tập về ngữ âm Trở lại Giáo dụcTrở lại Giáo dục Chia sẻ
So sánh hơn là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng nhiều nhất khi người viết/ người nói muốn tạo ra sự so sánh giữa hai sự vật, hiện tượng khác nhau. Hơn hết, cấu trúc so sánh hơn còn là “công thức vàng” hỗ trợ người học IELTS nâng band điểm IELTS Writing và Speaking. Hãy cùng Bác sĩ IELTS học thuộc lòng trọn bộ kiến thức câu so sánh hơn nhé! 1. So sánh hơn là gì? So sánh hơn Comparative Sentences là cấu trúc so sánh giữa hai người, sự vật, hiện tượng trở lên dựa trên 1 hoặc nhiều tiêu chí nhất định. Trong đó, 1 vật bất kỳ trong tất cả các vật được so sánh đạt tiêu chí so sánh cao hơn những vật còn lại. Công thức so sánh hơn Ví dụ Older Tung is older than me. Dịch Tùng già/lớn tuổi hơn tôi. Expensive iPhone 13 is more expensive than iPhone 12. Dịch iPhone 13 đắt tiền hơn iPhone 12. Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. 2. Cấu trúc so sánh hơn Cấu trúc so sánh hơn được chia ra làm các dạng sau đây So sánh hơn với tính từ ngắn So sánh hơn với tính từ dài So sánh hơn với trạng từ ngắn So sánh hơn với trạng từ dài So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn Định nghĩa Tính từ ngắn là những tính từ/trạng từ chỉ có một âm tiết. Trạng từ ngắn là những trạng từ có một âm tiết, không tận cùng bằng -ly. Ví dụ hard, fast, near, far, right, wrong,… So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn Công thức so sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn Tính từ ngắn Trạng từ ngắn S1 + be + Adj – er + than + S2 S1 + be + Adv – er + than + S2 S1 + be + Adj – er + than + O/N/PronounS1 + be + Adv – er + than + O/N/Pronoun Trong đó S1 Đối tượng được so sánh be trợ động từ to be am/is/are Adj – er tính từ được thêm đuôi “er” nhằm mục đích so sánh Adv – er trạng từ được thêm đuôi “er” nhằm mục đích so sánh than từ dùng để so sánh S2 đối tượng bị so sánh với đối tượng 1 object tân ngữ N noun danh từ Pronoun đại từ Ví dụ so sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn Tính từ ngắn A truck is larger than a car. Xe tải thì to hơn xe ô tô.So sánh hơn của trạng từ ngắn She drives faster than her father. Cô ấy lái xe nhanh hơn bố cô ấy. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Định nghĩa Tính từ dài Tính từ có 2 âm tiết trở từ dài Trạng từ có 2 âm tiết trở lên, thường kết thúc bằng đuôi -ly. So sánh hơn với tính từ hoặc trạng từ dài Công thức so sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài Tính từ ngắn Trạng từ ngắn S1 + be + more + L-adj + than + S2 S1 + be + more + L-adv + than + S2 S1 + be + more + L-adj + than + S2 + O/N/PronounS1 + be + more + L-adv + than + S2 + O/N/Pronoun Trong đó S1 Đối tượng được so sánh be trợ động từ to be am/is/are more + L-adj tính từ dài được thêm từ “more” ở phía trước nhằm mục đích so sánh more + L-adv trạng từ dài được thêm từ “more” ở phía trước nhằm mục đích so sánh than từ dùng để so sánh S2 đối tượng bị so sánh với đối tượng 1 object tân ngữ N noun danh từ Pronoun đại từ Ví dụ so sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài Tính từ dài This new episode of this movie is more interesting than the old one. Dịch Phần mới của bộ phim này thú vị hơn phần trước của nó. So sánh hơn của trạng từ dài Lan always works more effectively than Tung. Dịch Lan luôn luôn làm việc một cách hiệu quả hơn Tung. Một số điểm ngữ pháp khácCâu bị độngCách phát âm edCâu tường thuật 3. Một số lưu ý với so sánh hơn Ngoài ra, trong cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh còn có một số quy tắc sau mà người học cần lưu ý để không bị nhầm lẫn khi chuyển từ tính từ/ trạng từ ban đầu sang tính từ/ trạng từ mang tính chất so sánh. So sánh hơn với tính từ ngắn Khi tính từ ngắn kết thúc bởi nguyên âm – phụ âm, bạn cần gấp đôi phụ âm cuối cùng trước khi thêm “er” vào phần đuôi. Ví dụ big => bigger, hot => hotter, fat => fatter,… Khi tính từ ngắn kết thúc bằng chữ “y”, bạn cần chuyển “y” thành “i” trước khi thêm đuôi “er”. Ví dụ happy => happier, early => earlier, funny => funnier,… Khi tính từ ngắn đã có sẵn đuôi “e”, bạn không cần thêm “er” mà chỉ cần thêm “r” vào cuối câu để thành tính từ mang mục đích so sánh. Ví dụ nice => nicer, large => larger,… So sánh hơn tính từ dài Đối với tình từ so sánh hơn có 2 âm tiết trở lên, bạn không dùng “er” trong tất cả các trường hợp mà thay vào đó, bạn thêm “more” ở phía trước tính từ gốc, tạo nên tính từ dài “more + adjective” phục vụ cho mục đích so sánh đang muốn nhắc đến. Ví dụ important => more important, difficult => more difficult,… So sánh hơn trong một số trường hợp đặc biệt Có một số tính từ so sánh bất quy tắc Cấu trúc câu so sánh hơn thông thường sẽ bao gồm tính từ/trạng từ + đuôi “er” ở đuôi hoặc “more” ở trước, tuy nhiên, có một số trường hợp bất quy tắc như sau So sánh hơn của Good/WellBetterSo sánh hơn của Bad/BadlyWorseSo sánh hơn của Many/MuchMoreSo sánh hơn của Little LessSo sánh hơn của FarFarther/Further Ví dụ She feels better than yesterday. Cô ấy cảm thấy khỏe hơn ngày hôm qua.The new distance is further than the old one. Quãng đường mới xa hơn quãng đường cũ.Cigarettes are worse for your health than alcohol. Thuốc lá sẽ làm tổn hại sức khỏe của bạn hơn là rượu bia. Bên cạnh những lưu ý với so sánh hơn này Bác Sĩ IELTS sẽ giới thiệu đến bạn một trang web bổ ích đó là UpFile. Đây là website cung cấp nhiều nguồn tài liệu ở đa dạng lĩnh vực chất lượng và hoàn toàn miễn phí. Bài tập cấu trúc so sánh hơn kèm đáp án Exercise 1 Choose the correct words. This book is thick/thicker ……………. than the other one. She is more beautiful/beautifuler …………. than her best friend. This red box is big/bigger ………… than the green one. Tomorrow will be good/better ………… than today. Juice contains less/more ………….. calories than coke. She wants to become famous/more famous ……… than her way from your school to the park is far/farther …….. than the way from your school to your home. Using the air conditioner is convenient/more convenient ………. than a fan. She is 18 and she is more younger/younger ……… than Lan. Guess which is the small/smaller ……….. one, the green one or the red one? My mother always drives slowly/slower ……….. than children are intelligent/more intelligent …………. than adults. Exercise 2 Complete the sentences using given words below. Literature / easy / Maths. ………………………………………………………………….. Her grandmother / old / her. ……………………………………………………………………. Lan / smart / Hung. …………………………………………………………………………. iPad / portable / computer. …………………………………………………………………………….. A village / big / an apartment. ………………………………………………………………………………. Vegetables / healthy / fast food. ………………………………………………………………………………. This homework / difficult / the old one. ……………………………………………………………………………….. Lan / thin / me. ……………………………………………………………………………… Her final score / good / her midterm score. ……………………………………………………………………………… Which / more important / mobile phone / laptop?. ……………………………………………………………………………… Exercise 3 Change these adjectives and adverbs into comparative words. Adjectives/Adverbs Comparative words 1small2Younger 3careful4More slowly5Fast AdjectiveAdverb6Old 7Modern 8Fewer9Attractive 10Little11Nosier12Harder Đáp án Exercise 1 1. thicker 2. more beautiful 3. bigger 4. better 5. less 6. more famous 7. farther 8. more convenient 9. younger 10. smaller 11. slower 12. more intelligent Exercise 2 1. Literature is easier than Maths. 2. Her grandmother is older than her. 3. Lan is smarter than Hung. 4. The iPad is more portable than a computer. 5. A village is bigger than an apartment. 6. Vegetables are healthier than fast food. 7. This homework is more difficult than the old one. 8. Lan is thinner than me. 9. Her final score is better than her midterm score. 10. Which one is more important, mobile phone or laptop?. Exercise 3 Adjectives/Adverbs Comparative words 1SmallSmaller2YoungYounger 3CarefulMore careful4SlowlyMore slowly5Fast Adjective Faster Adverb Fast6Old Older7Modern More modern8FewFewer9Attractive More Attractive10LittleLess11NosyNosier12HardHarder Xem thêmBài tập về so sánh hơnBài tập so sánh hơn của tính từ ngắn Lời kết Vậy là sau tất tần tật các thông tin mà Bác sĩ IELTS cung cấp, hy vọng bạn đã nắm trọn trong tay bộ công thức so sánh hơn chi tiết nhất. Đừng ngần ngại liên hệ ngay cho chúng tôi nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào nhé. Bác sĩ luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong hành trình chinh phục tấm “chứng chỉ vàng” mang tên IELTS.
So sánh trong Tiếng Anh 1Phần A So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằngCông thức của so sánh bằngS + V + as + adj/adv + as + N/pronounS + V + not + so/as + adj/adv + as + N/pronounVí dụShe is as beautiful as her mother. Cô ấy xinh đẹp giống mẹ mình.Harry doesnt run as/so fast as Jim. Harry chạy không nhanh bằng Jim.2. So sánh hơn kémCông thức của so sánh hơn, kém có 2 dạngDạng 1 Dành cho các tính từ/trạng từ ngắnS + V + adj/adver + than + N/pronoun. Ví dụHe is taller than his brother. Anh ta cao hơn anh trai của mình.She is smarter than anyone else in this room. Cô ấy thông minh hơn bất cứ ai trong phòng này.Dạng 2 Dành cho các tính từ/trạng từ dàiS + V + more/less + adj/adv + than + N/ đang xem So sánh hơn của manyVí dụAnna speaks English more fluently than I do. Anna nói tiếng Anh lưu loát hơn tôi.Jonathan visited his parents less often than his sister. Jonathan thăm cha mẹ ít hơn em gái anh ta.LƯU Ý Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân dụJane went to school sooner than I did. Jane đã đi đến trường sớm hơn tôi.My sister writes English as good as you do. Em gái tôi viết tiếng Anh tốt như bạn viết vậy.Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng FAR hoặc MUCH trước so sánh hơn dụThis book is much more expensive than that one. Quyến sách này mắc hơn quyển kia nhiều lắm.She could do much better than her friend. Cô ấy có thể làm tốt hơn bạn của cô ấy nhiều.3. So sánh nhất / kém nhấtCông thức của so sánh nhấtS + V + the + adj/adv est + N. S + V + the most + adj/adv + N. Công thức của so sánh kém nhấtS + V + the least + adj/adv + dụJohn is the tallest boy in the class. John là đứa cao nhất trong lớp.He is the most careful of the three brothers. Anh ta là đứa cẩn thận nhất trong ba anh em.LƯU ÝTa có thể so sánh 2 thực thể người hoặc vật mà không sử dụng THAN. Trong trường hợp này thành ngữ OF THE TWO sẽ được sử dụng trong câu thành ngữ này có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu , hoặc đứng ở + V + the + comparative so sánh hơn + OF THE TWO + NOF THE TWO + N, S + V + the + comparativeVí dụJohn is the taller of the two boys. John là đứa cao hơn trong hai thằng bé.Of the two shirts, this one is the shorter. Giữa hai cái áo, đây là cái ngắn hơn.Nếu so sánh giữa 2 thực thể thì dùng so sánh hơn; nếu so sánh giữa 3 thực thể trở lên thì dùng so sánh so sánh bậc nhất chúng ta thường dùng giới từ IN với nơi chốnWhat is the longest river in the world? not OF the world Con sông nào dài nhất trên thế giới? không dùng OF the worldVà dùng IN cho các tổ chức hoặc nhóm người một lớp học/ một công tyWho is the youngest student in the class? not OF the class Ai là sinh viên nhỏ tuổi nhất trong lớp? không dùng OF the classĐối với một khoảng thời gian, chúng ta lại dùng OFWhat was the happiest day of your life? not IN your life Ngày hạnh phúc nhất của đời bạn là ngày nào? không dùng IN your life4. So sánh đa bộiLà loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh trúc so sánh đa bội như sauS + V + multiple number + as + much/many/adj/adv + N + as + N/ numberhalf một nửatwice gấp đôi3,4,5 times 3,4,5 lầnphân sốphần dụShe types twice as fast as I do. Cô ấy gõ nhanh gấp 2 lần tôi.Martin runs 3 times as fast as I do. Martin chạy nhanh gấp 3 lần tôi.Lưu ý Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có MUCH và MANY. MUCH dùng cho danh từ không đếm được và MANY dùng cho danh từ đếm So sánh Cùng tính từ/trạng từCông thức của so sánh képS + be + adj/adv er + and + adj/adv erS + be + more and more + adj/advVí dụIt gets darker and darker. Trời càng lúc càng tối.It is more and more difficult to find a job. Càng lúc càng khó tìm việc làm. Khác tính từ/trạng từCông thức của so sánh képThe + comparative so sánh hơn + S + V + the comparative + S + VVí dụThe hotter it is, the more uncomfortable I feel. Trời càng nóng thì tôi càng khó chịu hơn.The better you sleep, the rester your mind is. Bạn càng ngủ ngon, tâm trí của bạn càng được nghỉ ngơi.Công thức của so sánh the more the betterThe more + S + V + the better + S + VVí dụThe younger you are, the easier it is to learn. Bạn càng trẻ thì càng dễ học hơn.The more you practise speaking English, the more fluently you become. Bạn càng chăm nói tiếng Anh thì bạn sẽ càng lưu loát.Lưu ý Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ dụThe more English words we know, the better we speak. Càng biết nhiều từ tiếng Anh thì chúng ta càng nói tốt.6. Các dạng so sánh Công thức ANY/NO + comparativeI have waited long enough. Im not waiting any longer. not even a little longer. Tôi đã chờ đủ lâu rồi. Tôi sẽ không chờ thêm nữa. thậm chí không chờ thêm chút xíu nào nữa.We expected their house to be very big, but its no bigger than ours. = ., it isnt any bigger than ours. not even a little bigger Chúng tôi nghĩ rằng nhà của họ phải to lắm, nhưng nó không to hơn nhà chúng tôi = ., nó không to hơn nhà chúng tôi tí nào. thậm chí không to hơn chút xíu nào.How do you feel now? Do you feel any better? Bạn thấy sao rồi? Có khỏe hơn chút nào chưa?This hotel is better than the other, and its no more expensive. Khách sạn này tốt hơn cái kia, và nó không đắt hơn. Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORECông thức này dùng để diễn tả một điều gì đó đang thay đổi liên tụcNgoài better and better ngày càng tốt hơn, ta còn có thể dùng worse and worse ngày càng tệ hơn. Cũng như vậy dành cho more and more ngày càng hơn và less and less ngày càng giảm.Ví dụYour English is improving. Its getting better and better. Tiếng Anh của bạn đang tiến bộ đấy. Nó ngày càng tốt hơn.The city is growing fast. Its getting bigger and bigger. Thành phố đang phát triển nhanh. Nó ngày càng to lớn hơn.Katherine is getting worse and worse. Katherine đang ngày càng tệ đi. Công thức THE SAME ASVí dụLauras salary is the same as me. / Laura gets the same salary as me. Lương của Laura bằng lương tôi.David is at the same age with Jane. David bằng tuổi Jane. Công thức NO SOONER THANVí dụNo sooner had they started out for their trip than it started to rain. Ngay khi họ bắt đầu chuyến đi thì trời bắt đầu mưa.No sooner had Henry arrived than he wanted to leave. Ngay khi vừa đến Henry đã muốn rời đi.7. Các lưu ýThông thường đối với dạng so sánh hơn, tính từ và trạng từ ngắn được thêm hậu tố er và est cho các so sánh nhất. Tuy nhiên, một số dạng chuyển đổi đặc biệt của tính từ và trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất được quy định như sauLưu ý 1Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như dụClever cleverer the cleverestQuiet quieter the quietestSimple simpler the simplestNarrow narrower the narrowestLưu ý 2Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc dụDirty dirtier the dirtiestPretty prettier the prettiestHappy happier the happiestEarly earlier the earliestQuy tắc này không áp dụng khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly. Khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly, ta xem đó là tính từ/trạng từ vài tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắcgood/well betterI know him well, probably better than anybody else. Tôi biết rõ anh ấy, có thể rõ hơn bất kỳ ai.bad/badly worseHe was in bad mood, it becomes worse than last time. Anh ấy đang trong tình trạng không tốt, còn tệ hơn lần trước.far further/farther farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với nghĩa bóngFURTHER cũng có nghĩa là hơn nữa hoặc thêm me know if you get any further news. Báo với tôi nếu bạn có thêm bất cứ tin tức gì.Old older/elder thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đìnhMy elder sister is a TV producer. Chị tôi là một nhà sản xuất chương trình truyền hình.Ta có thể nói my elder sister nhưng không thể nói somebody is elder, thay vào đó ta nói somebody is is older than my elder sister. Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi. Cách phân biệt này dùng cho OLDEST/ELDEST lại có chút khác biệt chúng ta nói my eldest sister và somebody is the oldestShe is the eldiest of the group, she is also my eldest sister. Cô ấy là người lớn tuổi nhất trong nhóm, chị ấy cũng là chị lớn nhất của tôi.Phần B. So sánh danh từXét về bản chất, so sánh của danh từ luôn cần các trạng từ để hỗ trợ, do đó cũng không khác với so sánh của tính từ/trạng từ là mấy. Tuy nhiên, vì so sánh danh từ chỉ sử dụng một số trạng từ nhất định more, few, less, nên để dễ hiểu hơn, bài viết này sẽ tác thành một phần riêng biệt cho dạng so sánh So sánh hơnCông thức của so sánh hơn danh từS + V + more/fewer/less + Ns + than + N/pronoun. FEWER dùng cho danh từ đếm được LESS dùng cho danh từ không đếm đượcVí dụHe has more time to do the test than his friend. Anh ấy có nhiều thời gian để làm bài kiểm tra hơn bạn mình.Jane drinks less milk than her sister. Jane ít uống sữa hơn em gái cô ấy.I have a fewer days break than him. Tôi có nhiều ngày nghỉ hơn anh ta.2. So sánh nhấtCông thức của so sánh nhất trong so sánh danh từS + V + the most/the fewest/ the least + N sVí dụThere are the fewest days in February. Tháng 2 có ít ngày nhất.He held the most points scored in competition. Anh ta giữ điểm cao nhất trong cuộc thi.The event has the least participants ever in history. Sự kiện có ít người tham dự nhất trong lịch sử.3. So sánh ngang bằngCông thức của so sánh ngang bằng danh từS + V + as + many/much/little/few + N + as + N/ dụI eat as much chocolate as my sister. Tôi ăn chocolate nhiều như em gái tôi vậy.He earns as much money as his brother. Anh ta kiếm tiền nhiều như anh trai mình vậy.They spend twice as much money as they earn. Họ tiêu gấp hai lần tiền họ kiếm được.LƯU Ý Do you want some more milk for your coffee? Bạn muốn thêm sữa vào cafe không?Nếu nghĩa của câu đã quá rõ ràng, thậm chí ta không cần dùng danh từ phía sau MOREDo you have enough milk for the coffee, or do you want some more? Cafe có đủ sữa chưa, hay là bạn muốn thêm?Phần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSEKhi so sánh chúng ta cần phải lưu ý rằng các mục từ dùng để so sánh phải tương đương với nhau về mặt bản chất ngữ pháp người so với người, vật so với vật. Do đó, chúng ta có 3 mục so sánh đặc biệtSo sánh dùng sở hữu cáchSo sánh dùng THATSo sánh dùng THOSEVí dụJohns test scored is better than Marys. Điểm kiểm tra của John tốt hơn của Mary.Life in the center is more comfortable than that in the country. Cuộc sống ở trung tâm tiện nghi hơn ở vùng quê.Students in the university are better than those in the college. Sinh viên đại học giỏi hơn sinh viên cao đẳng.LƯU Ý MORE THAN THAT đôi khi được dùng như một biểu thức, thường được đặt ở giữa hoặc cuối dụShe won the competition, more than that, she held the best scored ever. Cô ấy thắng cuộc thi, hơn thế nữa, cô ấy giữ kỷ lục cao nhất.Dont put oil in the fire, he could be angry more than that. Đừng đổ dầu vào lửa, anh ta có thể giận hơn thế nhiều.
So sánh trong Tiếng Anh 1Phần A So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằng2. So sánh hơn kém3. So sánh nhất / kém nhất4. So sánh đa bội5. So sánh Cùng tính từ/trạng từ Khác tính từ/trạng từ6. Các dạng so sánh Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORE 7. Các lưu ýPhần B. So sánh danh từ1. So sánh hơn2. So sánh nhất3. So sánh ngang bằngPhần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSEPhần A So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằngSo sánh trong Tiếng Anh 1 Công thức của so sánh bằng Nội dung chính Phần A So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằng2. So sánh hơn kém3. So sánh nhất / kém nhất4. So sánh đa bội5. So sánh kép6. Các dạng so sánh khác7. Các lưu ýPhần B. So sánh danh từ1. So sánh hơn2. So sánh nhất3. So sánh ngang bằngPhần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSEVideo liên quanS + V + as + adj/adv + as + N/pronounS + V + not + so/as + adj/adv + as + N/pronounVí dụShe is as beautiful as her mother. Cô ấy xinh đẹp giống mẹ mình. Harry doesnt run as/so fast as Jim. Harry chạy không nhanh bằng Jim. 2. So sánh hơn kémCông thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng Dạng 1 Dành cho các tính từ/trạng từ ngắnS + V + adj/adver + than + N/pronoun. Ví dụHe is taller than his brother. Anh ta cao hơn anh trai của mình. She is smarter than anyone else in this room. Cô ấy mưu trí hơn bất kể ai trong phòng này. Dạng 2 Dành cho các tính từ/trạng từ dàiS + V + more/less + adj/adv + than + N/ dụAnna speaks English more fluently than I do. Anna nói tiếng Anh lưu loát hơn tôi. Jonathan visited his parents less often than his sister. Jonathan thăm cha mẹ ít hơn em gái anh ta. LƯU Ý Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân dụJane went to school sooner than I did. Jane đã đi đến trường sớm hơn tôi. My sister writes English as good as you do. Em gái tôi viết tiếng Anh tốt như bạn viết vậy. Để nhấn mạnh vấn đề cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng FAR hoặc MUCH trước so sánh hơn kém .Ví dụThis book is much more expensive than that one. Quyến sách này mắc hơn quyển kia nhiều lắm. She could do much better than her friend. Cô ấy hoàn toàn có thể làm tốt hơn bạn của cô ấy nhiều. 3. So sánh nhất / kém nhấtCông thức của so sánh nhấtS + V + the + adj/adv est + N. S + V + the most + adj/adv + N. Công thức của so sánh kém nhấtS + V + the least + adj/adv + dụJohn is the tallest boy in the class. John là đứa cao nhất trong lớp. He is the most careful of the three brothers. Anh ta là đứa cẩn trọng nhất trong ba đồng đội. LƯU ÝTa có thể so sánh 2 thực thể người hoặc vật mà không sử dụng THAN. Trong trường hợp này thành ngữ OF THE TWO sẽ được sử dụng trong câu thành ngữ này có thể đứng đầu câu và sau danh từ phải có dấu, hoặc đứng ở + V + the + comparative so sánh hơn + OF THE TWO + NOF THE TWO + N, S + V + the + comparativeVí dụJohn is the taller of the two boys. John là đứa cao hơn trong hai thằng bé. Of the two shirts, this one is the shorter. Giữa hai cái áo, đây là cái ngắn hơn. Nếu so sánh giữa 2 thực thể thì dùng so sánh hơn ; nếu so sánh giữa 3 thực thể trở lên thì dùng so sánh nhất .Sau so sánh bậc nhất chúng ta thường dùng giới từ IN với nơi chốnWhat is the longest river in the world? not OF the world Con sông nào dài nhất trên quốc tế ? không dùng OF the world Và dùng IN cho các tổ chức hoặc nhóm người một lớp học/ một công tyWho is the youngest student in the class? not OF the class Ai là sinh viên nhỏ tuổi nhất trong lớp ? không dùng OF the class Đối với một khoảng thời gian, chúng ta lại dùng OFWhat was the happiest day of your life? not IN your life Ngày niềm hạnh phúc nhất của đời bạn là ngày nào ? không dùng IN your life 4. So sánh đa bộiLà loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng .Cấu trúc so sánh đa bội như sauS + V + multiple number + as + much/many/adj/adv + N + as + N/ number half một nửatwice gấp đôi3,4,5 times 3,4,5 lầnphân sốphần dụShe types twice as fast as I do. Cô ấy gõ nhanh gấp 2 lần tôi. Martin runs 3 times as fast as I do. Martin chạy nhanh gấp 3 lần tôi. Lưu ý Khi dùng so sánh loại này phải xác lập rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có MUCH và MANY. MUCH dùng cho danh từ không đếm được và MANY dùng cho danh từ đếm được .5. So sánh Cùng tính từ/trạng từCông thức của so sánh képS + be + adj/adv er + and + adj/adv erS + be + more and more + adj/advVí dụIt gets darker and darker. Trời càng lúc càng tối. It is more and more difficult to find a job. Càng lúc càng khó tìm việc làm. Khác tính từ/trạng từCông thức của so sánh képThe + comparative so sánh hơn + S + V + the comparative + S + VVí dụThe hotter it is, the more uncomfortable I feel. Trời càng nóng thì tôi càng không dễ chịu hơn. The better you sleep, the rester your mind is. Bạn càng ngủ ngon, tâm lý của bạn càng được nghỉ ngơi. Công thức của so sánh the more the betterThe more + S + V + the better + S + VVí dụ The younger you are, the easier it is to learn. Bạn càng trẻ thì càng dễ học hơn. The more you practise speaking English, the more fluently you become. Bạn càng chăm nói tiếng Anh thì bạn sẽ càng lưu loát. Lưu ý Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ dụThe more English words we know, the better we speak. Càng biết nhiều từ tiếng Anh thì tất cả chúng ta càng nói tốt. 6. Các dạng so sánh Công thức ANY/NO + comparativeI have waited long enough. Im not waiting any longer. not even a little longer. Tôi đã chờ đủ lâu rồi. Tôi sẽ không chờ thêm nữa. thậm chí còn không chờ thêm chút xíu nào nữa . We expected their house to be very big, but its no bigger than ours. = ., it isnt any bigger than ours. not even a little bigger Chúng tôi nghĩ rằng nhà của họ phải to lắm, nhưng nó không to hơn nhà chúng tôi =., nó không to hơn nhà chúng tôi tí nào. thậm chí còn không to hơn chút xíu nào . How do you feel now? Do you feel any better? Bạn thấy sao rồi ? Có khỏe hơn chút nào chưa ? This hotel is better than the other, and its no more expensive. Khách sạn này tốt hơn cái kia, và nó không đắt hơn. Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORECông thức này dùng để diễn đạt một điều gì đó đang đổi khác liên tục Ngoài better and better ngày càng tốt hơn , ta còn hoàn toàn có thể dùng worse and worse ngày càng tệ hơn . Cũng như vậy dành cho more and more ngày càng hơn và less and less ngày càng giảm .Ví dụYour English is improving. Its getting better and better. Tiếng Anh của bạn đang văn minh đấy. Nó ngày càng tốt hơn. The city is growing fast. Its getting bigger and bigger. Thành phố đang tăng trưởng nhanh. Nó ngày càng to lớn hơn. Katherine is getting worse and worse. Katherine đang ngày càng tệ đi. Công thức THE SAME ASVí dụLauras salary is the same as me. / Laura gets the same salary as me. Lương của Laura bằng lương tôi. David is at the same age with Jane. David bằng tuổi Jane. Công thức NO SOONER THANVí dụNo sooner had they started out for their trip than it started to rain. Ngay khi họ mở màn chuyến đi thì trời khởi đầu mưa. No sooner had Henry arrived than he wanted to leave. Ngay khi vừa đến Henry đã muốn rời đi. 7. Các lưu ýThông thường so với dạng so sánh hơn, tính từ và trạng từ ngắn được thêm hậu tố er và est cho những so sánh nhất. Tuy nhiên, 1 số ít dạng quy đổi đặc biệt quan trọng của tính từ và trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất được lao lý như sau Lưu ý 1Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như dụClever cleverer the cleverestQuiet quieter the quietestSimple simpler the simplestNarrow narrower the narrowestLưu ý 2Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc dụDirty dirtier the dirtiestPretty prettier the prettiestHappy happier the happiestEarly earlier the earliestQuy tắc này không vận dụng khi tính từ / trạng từ kết thúc bằng – ly. Khi tính từ / trạng từ kết thúc bằng – ly, ta xem đó là tính từ / trạng từ dài .Một vài tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắcgood/well betterI know him well, probably better than anybody else. Tôi biết rõ anh ấy, có thể rõ hơn bất kỳ ai.bad/badly worseHe was in bad mood, it becomes worse than last time. Anh ấy đang trong tình trạng không tốt, còn tệ hơn lần trước.far further/farther farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với nghĩa bóngFURTHER cũng có nghĩa là hơn nữa hoặc thêm me know if you get any further news. Báo với tôi nếu bạn có thêm bất cứ tin tức gì.Old older/elder thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đìnhMy elder sister is a TV producer. Chị tôi là một nhà sản xuất chương trình truyền hình.Ta hoàn toàn có thể nói my elder sister nhưng không hề nói somebody is elder, thay vào đó ta nói somebody is older .She is older than my elder sister. Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi. Cách phân biệt này dùng cho OLDEST / ELDEST lại có chút độc lạ tất cả chúng ta nói my eldest sister và somebody is the oldestShe is the eldiest of the group, she is also my eldest sister. Cô ấy là người lớn tuổi nhất trong nhóm, chị ấy cũng là chị lớn nhất của tôi. Phần B. So sánh danh từXét về thực chất, so sánh của danh từ luôn cần những trạng từ để tương hỗ, do đó cũng không khác với so sánh của tính từ / trạng từ là mấy. Tuy nhiên, vì so sánh danh từ chỉ sử dụng 1 số ít trạng từ nhất định more, few, less, nên để dễ hiểu hơn, bài viết này sẽ tác thành một phần riêng không liên quan gì đến nhau cho dạng so sánh này .1. So sánh hơnCông thức của so sánh hơn danh từ S + V + more/fewer/less + Ns + than + N/pronoun. FEWER dùng cho danh từ đếm đượcLESS dùng cho danh từ không đếm đượcVí dụHe has more time to do the test than his friend. Anh ấy có nhiều thời hạn để làm bài kiểm tra hơn bạn mình. Jane drinks less milk than her sister. Jane ít uống sữa hơn em gái cô ấy. I have a fewer days break than him. Tôi có nhiều ngày nghỉ hơn anh ta. 2. So sánh nhấtCông thức của so sánh nhất trong so sánh danh từ S + V + the most/the fewest/ the least + N sVí dụThere are the fewest days in February. Tháng 2 có ít ngày nhất. He held the most points scored in competition. Anh ta giữ điểm cao nhất trong cuộc thi. The event has the least participants ever in history. Sự kiện có ít người tham gia nhất trong lịch sử vẻ vang. 3. So sánh ngang bằngCông thức của so sánh ngang bằng danh từS + V + as + many/much/little/few + N + as + N/ dụI eat as much chocolate as my sister. Tôi ăn chocolate nhiều như em gái tôi vậy. He earns as much money as his brother. Anh ta kiếm tiền nhiều như anh trai mình vậy. They spend twice as much money as they earn. Họ tiêu gấp hai lần tiền họ kiếm được. LƯU Ý Khi MORE được dùng trong so sánh của danh từ, nó thường có nghĩa là thêm, với cách dùng này, nhiều lúc tất cả chúng ta không cần mệnh đề sau THAN .Do you want some more milk for your coffee? Bạn muốn thêm sữa vào cafe không ? Nếu nghĩa của câu đã quá rõ ràng, thậm chí còn ta không cần dùng danh từ phía sau MORE Do you have enough milk for the coffee, or do you want some more? Cafe có đủ sữa chưa, hay là bạn muốn thêm ? Phần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSEKhi so sánh tất cả chúng ta cần phải chú ý quan tâm rằng những mục từ dùng để so sánh phải tương tự với nhau về mặt thực chất ngữ pháp người so với người, vật so với vật . Do đó, tất cả chúng ta có 3 mục so sánh đặc biệt quan trọng So sánh dùng sở hữu cáchSo sánh dùng THATSo sánh dùng THOSEVí dụJohns test scored is better than Marys. Điểm kiểm tra của John tốt hơn của Mary. Life in the center is more comfortable than that in the country. Cuộc sống ở TT tiện lợi hơn ở vùng quê. Students in the university are better than those in the college. Sinh viên ĐH giỏi hơn sinh viên cao đẳng. LƯU Ý MORE THAN THAT đôi khi được dùng như một biểu thức, thường được đặt ở giữa hoặc cuối dụShe won the competition, more than that, she held the best scored ever. Cô ấy thắng cuộc thi, hơn thế nữa, cô ấy giữ kỷ lục cao nhất. Dont put oil in the fire, he could be angry more than that. Đừng đổ dầu vào lửa, anh ta hoàn toàn có thể giận hơn thế nhiều.
so sánh hơn của many