Xem thêm: Download đề thi tiếng anh B1 châu Âu có đáp án. Download đề thi thử B1 Cambridge. Theo đánh giá của nhiều giảng viên và học viên, đề thi B1 Cambridge có độ khó cao hơn đề thi B1 Vstep. Vì vậy cần có kế hoạch ôn tập rõ ràng, bài bản mới có thể thi đạt chứng chỉ. - Hiểu được tầm quan trọng của cuốn tài liệu đội ngũ chuyên môn của ZIM đã biên soạn Tài liệu giải thích chi tiết đáp án IELTS CAMBRIDGE 12 và hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình luyện thi. IELTS Cambridge 12 Test 6: AC Reading Module . Reading Passage 1. The headline of Passage 1: The Risks agriculture faces in developing countries. Question 1-3 (identifying information): This question asks you to find information from the passage and write the number of the paragraph (A, B, C or D … .. ) in the answer sheet. Unit 3, page 36, exercise 2 Track 1.11. Unit 3, page 36, exercise 5 Track 1.12. Unit 4, page 43, exercises 3 and 4 Track 1.13. Book Answers Page 106, Workbook Achievers B1+, Achievers A1+ Workbook, Achievers B1+ Workbook, Achievers A2 Workbook, Đáp án Achievers B1 Workbook, Đáp án Achievers A1 + Workbook Lớp 6, Đáp Perspective Bộ Đề thi trắc nghiệm Tiếng Anh trình độ A có đáp án do VnDoc tổng hợp và biên soạn được chia thành nhiều bài thi khác nhau, hỗ trợ các bạn củng cố phần ngữ . Tài liệu về Bộ 50 bài test tiếng anh hay có đáp án - Tài liệu , Bo 50 bai test tieng anh hay co dap an - Tai lieu tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng Đề luyện thi IELTS có đáp án được MegaBook tổng hợp cực hay hỗ trợ giúp bạn trong quá trình chinh phục đỉnh núi IELTS khó nhằn này. 12/07/2021. Trong quá trình ôn thi chứng chỉ IELTS , đề thi IELTS là thứ cực kỳ quan trọng để các bạn nắm được cấu trúc cũng như các GD&TĐ - Chiều 16-6, Sở GD&ĐT TP HCM đã chính thức công bố đáp án và hướng dẫn chấm thi, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10, khóa thi ngày 11 và 12/6 vừa qua. Thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 khóa thi ngày 11 và 12-6. Hiện nay, TPHCM đang thực hiện chấm bài thi vào lớp 10 BV3o2. Cambridge IELTS 12 Academic Reading Test 7 Answer Key Cambridge 12 Reading Test 7 answers Reading passage - 1 Flying tortoises Flying tortoises reading answers viiiviiiiivviiipiratesfoodoilsettlersspecieseggs Reading passage - 2 The intersection of health sciences and geography The intersection of health sciences and geography reading answers DCFGDBvaccinationsantibioticsmosquitoesfactoriesforestsPoliomountain Reading passage - 3 Music and the emotions Music and the emotions reading answers dopaminepleasurecaudateanticipatory phasefoodBCABDFBEC Note The above content is copyrighted by Cambridge University Press and Cambridge English Language Assessment. We posted this content at the request of IELTS students. CORK – IELTS Reading Answers PHẦN 1 DỊCH ĐỀ A. Q1 Cork – the thick bark of the cork oak tree Quercus suber – is a remarkable material. It is tough, elastic, buoyant, and fire–resistant, and suitable for a wide range of purposes. It has also been used for millennia the ancient Egyptians sealed then sarcophagi stone coffins with cork, while the ancient Greeks and Romans used it for anything from beehives to sandals. tough adj /tʌf/ cứng ENG not easily cut, broken, torn, etc. elastic adj /ɪˈlæstɪk/ có tính đàn hồi ENG material made with rubber, that can stretch and then return to its original size buoyant adj /ˈbɔɪənt/ nổi trên mặt nước ENG floating, able to float or able to keep things floating resistant adj /rɪˈzɪstənt/ chống lại ENG not affected by something; able to resist something ancient adj /ˈeɪnʃənt/ cổ xưa ENG belonging to a period of history that is thousands of years in the past Sồi bần – chính là vỏ dày của cây sồi nứa Quercus suber – là một loại vật liệu đặc biệt. Nó dẻo dai, có tính đàn hồi, nổi được trên mặt nước và chịu được nhiệt, và còn thích hợp sử dụng cho nhiều mục đích. Nó cũng đã được sử dụng trong hàng thiên niên kỷ người Ai Cập cổ đại niêm phong quách bằng sồi bần, còn Người Hy Lạp cổ và người La Mã đã sử dụng nó cho nhiều thứ từ tổ ong đến dép xăng đan. B. And the cork oak itself is an extraordinary tree. Its bark grows up to 20 cm in thickness, insulating the tree like a coat wrapped around the trunk and branches and keeping the inside at a constant 20°C all year round. Developed most probably as a defence against forest fires, Q2 the bark of the cork oak has a particular cellular structure – with about 40 million cells per cubic centimetre – that technology has never succeeded in replicating. The cells are filled with air, which is why cork is so buoyant. It also has an elasticity that means you can squash it and watch it spring back to its original size and shape when you release the pressure. extraordinary adj /ɪkˈstrɔːdnri/ lạ thường ENG unexpected, surprising or strange bark noun /bɑːk/ vỏ cây ENG the outer layer of a tree defence noun /dɪˈfens/ phòng chống, quốc phòng ENG protection against attack spring verb /sprɪŋ/ di chuyển nhanh ENG of an object to move suddenly and violently Sồi bần là một loại cây lạ thường. Vỏ của nó phát triển dày đến 20 cm, bao bọc cây như một chiếc áo khoác bọc quanh thân và cành cây và giữ nhiệt độ bên trong ổn định ở mức 20°C suốt cả năm. Phát triển chủ yếu có lẽ là để phòng chống cháy rừng, vỏ cây sồi bần có cấu trúc tế bào đặc biệt – với khoảng 40 triệu tế bào trên một cm khối – và công nghệ hiện đại cũng không thể tạo nên điều tương tự. Các tế bào được lấp đầy bởi không khí giúp vỏ cây có thể nổi trên mặt nước. Nó cũng có độ đàn hồi, nghĩa là bạn có thể ép nó và nó sẽ tự đàn hồi về kích thước và hình dạng ban đầu khi bạn không ép nữa. C. Cork oaks grow in a number of Mediterranean countries, including Portugal, Spain, Italy, Greece and Morocco. They flourish in warm, sunny climates where there is a minimum of 400 millimetres of rain per year, and no more than 800 millimetres. Like grape vines, the trees thrive in poor soil, putting down deep root in search of moisture and nutrients. Southern Portugal’s Alentejo region meets all of these requirements, which explains why, by the early 20th century, this region had become the world’s largest producer of cork, and why today it accounts for roughly half of all cork production around the world. root noun /ruːt/ rễ ENG the part of a plant that grows under the ground and takes in water and minerals that it sends to the rest of the plant moisture noun /ˈmɔɪstʃər/ độ ẩm ENG very small drops of water or other liquid that are present in the air, on a surface or in a substance nutrient noun /ˈnjuːtriənt/ chất dinh dưỡng ENG a substance that is needed to keep a living thing alive and to help it to grow thrive verb /θraɪv/ phát triển, sinh sôi ENG to become, and continue to be, successful, strong, healthy, etc. meet the requirement verb phrase đáp ứng nhu cầu ENG to respond/ reply to the requirements or demands of somebody/ something account for verb chiếm ENG to be a particular amount or part of something Cây sồi bần phát triển ở một số các nước Địa Trung Hải, bao gồm Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Ý, Hy Lạp và Ma-rốc. Chúng sinh sôi nảy nở tại vùng có khí hậu nóng ấm, nơi có lượng mưa tối thiểu là 400 milimét mỗi năm và tối đa là 800 milimet. Giống như nho, cây này mọc ở những vùng đất khô cằn, đâm sâu rễ để tìm kiếm hơi ẩm và chất dinh dưỡng. Phía Nam Khu vực Alentejo của Bồ Đào Nha đáp ứng tất cả những yêu cầu này, nên vào đầu thế kỷ 20 khu vực này đã trở thành quốc gia lớn nhất thế giới sản xuất sồi bần, và chính vì thế ngày nay Bồ Đào Nha chiếm khoảng một nửa số sồi bần sản xuất trên khắp thế giới. D. Most cork forests are family-owned. Many of these family businesses, and indeed many of the trees themselves, are around 200 years old. Cork production is, above all, an exercise in patience. Q3 From the planting of a cork sapling to the first harvest takes 25 years, and a gap of approximately a decade must separate harvests from an individual tree. And for top-quality cork, it’s necessary to wait a further 15 or 20 years. Q4 You even have to wait for the right kind of summer’s day to harvest cork. If the bark is stripped on a day when it’s too cold – or when the air is damp – the tree will be damaged. harvest noun /ˈhɑːvɪst/ vụ thu hoạch ENG the time of year when the crops are gathered in on a farm, etc.; the act of cutting and gathering crops patience noun /ˈpeɪʃns/ sự kiên nhẫn ENG the ability to stay calm and accept a delay or something annoying without complaining Hầu hết các rừng trồng sồi bần đều thuộc sự sở hữu của các hộ gia đình. Nhiều doanh nghiệp gia đình này, và nhiều cây sồi bần đã khoảng tầm 200 tuổi. Sản xuất bần là một việc làm cần sự kiên nhẫn. Từ lúc trồng một cây bần cho đến vụ thu hoạch đầu tiên mất 25 năm, khoảng cách giữa các mùa là khoảng một thập kỉ. Và để có được loại sồi bần chất lượng tốt nhất cần phải đợi thêm 15 đến 20 năm nữa. Bạn thậm chí phải chờ đúng ngày hè để thu hoạch sồi bần. Nếu vỏ cây bị bóc vỏ một ngày quá lạnh hoặc khi không khí ẩm ướt, cây sẽ bị chết. E. Cork harvesting is a very specialised profession. Q5 No mechanical means of stripping cork bark has been invented, so the job is done by teams of highly skilled workers. First, they make vertical cuts down the bark using small sharp axes, then lever it away in pieces as large as they can manage. The most skilful cork- strippers prise away a semi-circular husk that runs the length of the trunk from just above ground level to the first branches. It is then dried on the ground for about four months, before being taken to factories, where it is boiled to kill any insects that might remain in the cork. Over 60% of cork then goes on to be made into traditional bottle stoppers, with most of the remainder being used in the construction trade. Corkboard and cork tiles are ideal for thermal and acoustic insulation, while granules of cork are used in the manufacture of concrete. vertical adj /ˈvɜːtɪkl/ chiều dọc ENG of a line, pole, etc. going straight up or down from a level surface or from top to bottom in a picture, etc. granule noun /ˈɡrænjuːl/ hạt ENG a small, hard piece of something; a small grain Thu hoạch sồi bần là công việc yêu cầu kỹ năng tốt. Chúng ta chưa hề phát minh bất kỳ máy móc nào để thu hoạch sồi bần, vì vậy công việc được thực hiện bởi các đội công nhân lành nghề. Trước tiên họ cắt dọc vỏ cây bằng những chiếc rìu, sau đó sử dụng đòn bẩy để cạy ra những miếng vỏ to nhất. Người lột vỏ bần lành nghề nhất nậy ra một cái vỏ hình bán nguyệt chạy dọc theo chiều dài của thân cây từ mặt đất đến những nhánh cây trên cùng. Sau đó nó được sấy khô trên mặt đất khoảng bốn tháng, trước khi được đưa đến các nhà máy, nơi nó được đun sôi để loại bỏ những con côn trùng bên trong vỏ. Trên 60% vỏ bần sau đó sẽ được làm thành những nút chai truyền thống, còn hầu hết phần còn lại được sử dụng trong thương mại xây dựng. Ván ép và gạch lát là những vật liệu lý tưởng trong cách nhiệt và cách âm, trong khi các hạt của vỏ bần được sử dụng để sản xuất bê tông. Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. PHẦN 2 PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN Questions 1-5 Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1. In boxes 1-5 on your answer sheet, write TRUE if the statement agrees with the information FALSE if the statement contradicts the information NOT GIVEN if there is no information on this 1. The cork oak has the thickest bark of any living tree. Dịch Cây sồi bần có vỏ dày nhất trong tất cả các loại cây => Người đọc cần chú ý đến thông tin so sánh hơn nhất trong câu, đây là dạng thông tin đánh lừa’ phổ biến trong dạng True/ False/ Not given Thông tin liên quan Đoạn A, câu đầu tiên, “Cork – the thick bark of the cork oak tree Quercus suber – is a remarkable material” Phân tích Với bài đọc, nó chỉ nói rằng sồi bần là cây có vỏ dày, nhưng không có đủ thông tin để chứng minh rằng nó là cây có vỏ dày nhất => Thiếu so sánh hơn nhất nên đáp án là Not given Đáp án Not Given 2. Scientists have developed a synthetic cork with the same cellular structure as natural cork. Dịch Các nhà khoa học đã tạo ra bần tổng hợp với cấu trúc tế bảo giống sồi bần tự nhiên => Ở đây khi đọc câu hỏi, bạn cần lưu ý rằng câu hỏi đang so sánh giữa hai nguyên liệu “synthetic cork” và “natural cork” và nói rằng chúng có “the same cellular structure” – cấu trúc tế bào giống nhau. Hãy cẩn thận với từ “the same”. Thông tin liên quan Đoạn B, câu thứ hai, “Developed most probably as a defence against forest fires, the bark of the cork oak has a particular cellular structure – with about 40 million cells per cubic centimetre – that technology has never succeeded in replicating” Phân tích Sau khi mô tả cấu trúc tế bào của cây sồi bần, bài đọc có nhắc rằng “technology has never succeeded in replicating” – cho đến nay công nghệ chưa thể sao chép được cấu trúc tế bào của cây sồi bần. Vì vậy việc câu hỏi nói rằng các nhà khoa học đã tạo ra bần tổng hợp nhân tạo có cấu trúc tế bào giống với bần trong tự nhiên là hoàn toàn sai. Đáp án False 3. Individual cork oak trees must be left for 25 years between the first and second harvest. Dịch Cây sồi bần cần phải mất 25 năm giữa lần thu hoạch đầu tiên và thứ hai. => Chúng ta có 3 thông tin có thể “bị lừa” trong câu hỏi này, bao gồm “25 years” – có thể khoảng cách giữa lần thu hoạch 1 và 2 dài hơn hoặc ngắn hơn 25 years. “First” và “Second” vì có thể bài đọc nhắc đến những lần thu hoạch khác, không phải lần 1 và 2. Thông tin liên quan Đoạn D, câu thứ tư, “From the planting of a cork sapling to the first harvest takes 25 years, and a gap of approximately a decade must separate harvests from an individual tree. And for top-quality cork, it’s necessary to wait a further 15 or 20 years.” Phân tích Theo thông tin được cung cấp trong bài đọc thì Từ lúc trồng cây sồi đến lần thu hoạch đầu tiên 25 năm Khoảng cách giữa các vụ từ lần thu hoạch đầu tiên trở đi 10 năm/ 1 vụ Nếu muốn cây sồi có bần chất lượng cao nhất Cần chờ thêm 15-20 năm nữa à Khoảng cách để có vỏ sồi chất lượng cao là 25-30 năm/vụ Tuy nhiên, ở câu hỏi người ta đang muốn nói đến khoảng cách giữa vụ đầu tiên và vụ thứ hai => theo bài đọc khoảng cách đó bình thường chỉ là 10 năm. Do đó đáp án là False Đáp án False 4. Cork bark should be stripped in dry atmospheric conditions. Dịch Vỏ sồi nên được bóc khi thời tiết khô ráo. => Câu hỏi này không có quá nhiều thông tin gây khó khăn, bạn chỉ cần chú ý từ “dry” và tìm thông tin chứng minh rằng thời tiết khô là thời tiết lý tưởng để bóc vỏ sồi. Thông tin liên quan Đoạn D, hai câu cuối cùng, “You even have to wait for the right kind of summer’s day to harvest cork. If the bark is stripped on a day when it’s too cold – or when the air is damp – the tree will be damaged” Phân tích Bài đọc có nói rằng vỏ sồi nên được bóc vào mùa hè có một suy luận là thời tiết khô ráo rồi nhé. Thêm vào đó, bài đọc còn nói thêm là nếu bóc vỏ sồi vào lúc quá lạnh hoặc ẩm ướt, cây sồi sẽ chết. Từ đó ta biết rằng việc thu hoạch vỏ sồi lúc thời tiết khô ráo là tốt nhất. Đáp án True 5. The only way to remove the bark from cork oak trees is by hand. Dịch Cách duy nhất để bóc vỏ sồi là bằng tay. => Chúng ta cần chú ý đến từ “only” – từ mà người ra đề có thể tận dụng để đánh lừa người đọc. Thông tin liên quan Đoạn E, câu thứ hai, “No mechanical means of stripping cork bark has been invented, so the job is done by teams of highly skilled workers” Phân tích Bài đọc có nói rằng chưa có máy móc nào được tạo ra để bóc vỏ sồi cả nên công việc này được làm bởi những người công nhân lành nghề. Điều đó chứng tỏ rằng ta không có máy bóc vỏ sồi mà chỉ có bóc bằng tay thôi => Chọn True Đáp án True Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. COLLECTING AS A HOBBY – IELTS Reading Answers PHẦN 1 DỊCH ĐỀ A. Collecting must be one of the most varied of human activities, and it’s one that many of us psychologists find fascinating. Many forms of collecting have been dignified with a technical name an archtophilist collects teddy bears, a philatelist collects postage stamps, and a deltiologist collects postcards. Amassing hundreds or even thousands of postcards, chocolate wrappers or whatever, takes time, energy and money that could surely to much more productive use. And yet there are millions of collectors around the world. Why do they do it? dignify verb /ˈdɪɡnɪfaɪ/ đánh bóng ENG to make something appear important when it is not really amass verb /əˈmæs/ sưu tầm ENG to collect something, especially in large quantities over a period of time Sưu tầm chắc chắn là một trong số những hoạt động đa dạng nhất của con người, và nó cũng là một trong số những hoạt động mà các nhà tâm lý học rất hứng thú. Nhiều hình thức sưu tầm đã được đánh bóng với một cái tên đầy tình chuyên môn người sưu tầm gấu bông được gọi là một người theo chủ nghĩa trữ tình, một nhà sưu tập tem là người sưu tầm tem bưu chính, và một nhà sưu tầm bưu thiếp sưu tầm các bưu thiếp. Việc sưu tầm hàng trăm hoặc thậm chí hàng ngàn bưu thiếp, giấy gói sô cô la hoặc bất cứ thứ gì chắc chắn mất thời gian, năng lượng và tiền bạc – những thứ mà có thể sử dụng cho các mục đích khác hữu hiệu hơn, vậy mà vẫn có hàng triệu nhà sưu tầm trên khắp thế giới. Tại sao họ làm điều đó? B. There are the people who collect because they want to make money – this could be called an instrumental reason for collecting; that is, collecting as a means to an end. Q14 They’ll look for, say, antiques that they can buy cheaply and expect to be able to sell at a profit. But there may well be a psychological element, too – buying cheap and selling dear can Q15 give the collector a sense of triumph. And as selling online is so easy, more and more people are joining in. make money phrase kiếm tiền ENG to earn by working or selling things antique noun /ænˈtiːk/ đồ cổ ENG an object such as a piece of furniture that is old and often valuable psychological adj /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkl/ tâm lý ENG connected with a person’s mind and the way in which it works sell at a profit verb phrase bán với giá lời ENG to sell at a higher price than when you buy it a sense of triumph noun phrase /ˈtraɪʌmf/ cảm giác chiến thắng ENG to give somebody a feeling of a great success, achievement and victory Có những người sưu tầm vì họ muốn kiếm tiền – điều này có thể được gọi là công cụ lý trí của việc sưu tầm; nghĩa là sưu tầm như là một phương tiện cho một mục đích. Họ sẽ tìm kiếm các đồ cổ mà họ có thể mua với giá rẻ và bán lại với giá cao hơn để kiếm lời. Nhưng cũng nhiều người sưu tầm vì yếu tố tâm lý – mua rẻ rồi bán lại với giá hời mang đến cho họ một cảm giác chiến thắng. Và bởi vì bán hàng trực tuyến càng trở nên dễ dàng, ngày càng có nhiều người sưu tầm các đồ cổ hơn. C. Many collectors collect to develop their social life, attending meetings of a group of collectors and Q16 exchanging information on items. This is a variant on joining a bridge club or a gym, Q17 and similarly brings them into contact with like-minded people. attend verb /əˈtend/ tham gia ENG rather formal to be present at an event like-minded adj /ˌlaɪk ˈmaɪndɪd/ những người cùng sở thích ENG having similar ideas and interests Nhiều nhà sưu tầm làm việc này để phát triển đời sống xã hội của họ vì họ có thể tham dự các cuộc gặp mặt của một nhóm các nhà sưu tầm và trao đổi thông tin. Đây là một biến thể của việc tham gia một câu lạc bộ hoặc một phòng tập thể dục, và tương tự như vậy sẽ giúp họ tiếp xúc với những người có cùng sở thích. D. Another motive for collecting is the desire to find something special, or a particular example of the collected item, such as a rare early recording by a particular singer. Q18 Some may spend their whole lives in a hunt for this. Psychologically, Q19 this can give a purpose to a life that otherwise feels aimless. There is a danger, though, that if the individual is ever lucky enough to find what they’re looking for, rather than celebrating their success, they may feel empty, now that the goal that drove them on has gone. motive noun /ˈməʊtɪv/ động lực ENG a reason for doing something hunt noun /hʌnt/ săn đuổi ENG an act of looking for somebody/something that is difficult to find aimless adj /ˈeɪmləs/ vô nghĩa ENG having no direction or plan Động lực khác để sưu tầm là họ mong muốn tìm thấy một cái gì đó đặc biệt, chẳng hạn như một đoạn ghi âm đầu tiên hiếm có của một ca sĩ nào đó. Một số người có thể dành cả cuộc đời của họ để săn đuổi điều này. Về mặt tâm lý, điều này có thể mang lại một mục đích sống để họ không còn cảm thấy cuộc sống vô nghĩa nữa. Tuy nhiên, có một nguy cơ là nếu họ không tìm được thứ họ muốn, họ sẽ cảm thấy trống rỗng thay bằng việc ăn mừng cho thành công của họ vì bây giờ mục tiêu sưu tầm của họ đã biến mất. E. Q20 If you think about collecting postage stamps another potential reason for it – or, perhaps, a result of collecting – is its educational value. Stamp collecting opens a window to other countries, and to the plants, animals, or famous people shown on their stamps. Similarly, in the 19th century, many collectors amassed fossils, animals and plants from around the globe, and their collections provided a vast amount of information about the natural world. Without those collections, our understanding would be greatly inferior to what it is. open a window verb phrase mở mang kiến thức ENG to learn more about something inferior adj /ɪnˈfɪəriər/ kém hơn ENG not good or not as good as somebody/something else Nếu xét về việc sưu tầm tem, một lý do hay đồng thời cũng là một giá trị khác của nó là giá trị giáo dục. Sưu tầm tem giúp ta tìm hiểu về các quốc gia khác, và các loài thực vật, động vật hoặc những người nổi tiếng xuất hiện trên những con tem của các quốc gia khác nhau. Tương tự, vào thế kỷ 19, nhiều nhà sưu tầm đã sưu tầm hóa thạch, động vật và thực vật từ khắp nơi trên thế giới, và các bộ sưu tập của họ đã cung cấp một lượng lớn thông tin về thế giới tự nhiên. Nếu không có những bộ sưu tập này, sự hiểu biết của chúng ta sẽ hạn hẹp hơn rất nhiều. F. Q21 In the past – and nowadays, too, though to a lesser extent – a popular form of collecting, particularly among boys and men, was trainspotting. This might involve trying to see every locomotive of a particular type, using published data that identifies each one, and ticking off each engine as it is seen. Trainspotters exchange information, these days often by mobile phone, so they can work out where to go to, to see a particular engine. As a by-product, many practitioners of the hobby become very knowledgeable about railway operations, or the technical specifications of different engine types. locomotive noun /ˌləʊkəˈməʊtɪv/ đầu máy ENG a railway engine that pulls a train knowledgeable adj /ˈnɒlɪdʒəbl/ am hiểu, nhiều kiến thức ENG knowing a lot about something technical specifications noun phrase thông số kỹ thuật Trong quá khứ – và hiện nay cũng vậy, mặc dù ở mức độ thấp hơn – một hình thức sưu tầm phổ biến, đặc biệt ở nam giới, là bộ sưu tập các con số của các đầu máy xe lửa. Họ cố gắng tìm hiểu tất cả các đầu máy, sử dụng dữ liệu để xác định từng loại và đối chiếu các động cơ. Các nhà sưu tầm này trao đổi thông tin, ngày nay thường bằng điện thoại di động, để có thể xác định nơi họ có thể tìm ra một động cơ nào đó. Kết quả là, nhiều người chơi thú tiêu khiển này trở nên rất am hiểu về hoạt động đường sắt, hoặc các thông số kỹ thuật của các loại động cơ khác nhau. G. Q22 Similarly, people who collect dolls may go beyond simply enlarging their collection, and develop an interest in the way that dolls are made, or the materials that are used. Q23 These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, to the plastics of today’s dolls. Or collectors might be inspired to study how dolls reflect notions of what children like, or ought to like. wax noun /wæks/ sáp ong ENG a solid substance that is made from beeswax or from various fats and oils and used for making candles, polish, models, etc. It becomes soft when it is heated. porcelain noun /ˈpɔːsəlɪn/ đồ sứ ENG a hard, white, shiny substance made by baking clay and used for making delicate cups, plates and other objects; objects that are made of this inspire verb /ɪnˈspaɪər/ hứng thú ENG to give somebody the desire, confidence or enthusiasm to do something well Tương tự như vậy, những người sưu tầm búp bê không chỉ ngày càng sưu tầm nhiều hơn mà còn ngày càng quan tâm hơn đến cách mà búp bê được tạo ra, hoặc các vật liệu tạo ra chúng. Vật liệu làm búp bê đã thay đổi rất nhiều, đầu tiên là gỗ vào thế kỉ thứ 16 ở châu Âu, sau đó đến sáp ong và đồ sứ của những thế kỷ sau đó, và ngày nay chúng được làm từ chất dẻo. Nhiều người sưu tầm còn thậm chí trở nên hứng thú với việc tìm hiểu búp bê thể hiện thứ mà đứa trẻ thích hoặc có thể thích là gì. H. Not all collectors are interested in learning from their hobby, though, so what we might call a psychological reason for collecting is the need for a sense of control, perhaps as a way of dealing with insecurity. Stamp collectors, for instance, arrange their stamps in albums, usually very neatly, Q24 organising their collection according to certain commonplace principles – perhaps by country in alphabetical order, or grouping stamps by what they depict – people, birds, maps, and so on. a sense of control noun cảm giác kiểm soát principle noun /ˈprɪnsəpl/ nguyên tắc ENG a moral rule or a strong belief that influences your actions depict verb /dɪˈpɪkt/ mô tả ENG to show an image of somebody/something in a picture Tuy nhiên, không phải tất cả các nhà sưu tập đều quan tâm đến việc mở rộng kiến thức từ sở thích của mình, vì vậy lý do tâm lý này có thể xuất phát từ việc muốn có cảm giác kiểm soát. Ví dụ, các nhà sưu tầm tem sắp xếp tem trong album, thường rất gọn gàng, tổ chức bộ sưu tập theo nguyên tắc nhất định – có thể theo quốc gia theo thứ tự chữ cái, hoặc nhóm các con tem theo những gì họ miêu tả như người, chim, bản đồ, … I. One reason, conscious or not, for what someone chooses to collect is to show the collector’s individualism. Q25 Someone who decides to collect something as unexpected as dog collars, for instance, may be conveying their belief that they must be interesting themselves. And believe it or not, there is at least one dog collar museum in existence, and it grew out of a personal collection. individualism noun /ˌɪndɪˈvɪdʒuəlɪzəm/ chủ nghĩa cá nhân ENG the quality of being different from other people and doing things in your own way convey verb /kənˈveɪ/ truyền tải ENG to make ideas, feelings, etc. known to somebody Một lý do nữa khiến mọi người sưu tầm đồ là để thể hiện chủ nghĩa cá nhân của mình. Ví dụ, có những người thu thập những thứ rất lạ thường như vòng cổ chó để truyền tải niềm tin rằng họ là người thú vị. Và có thể hơi khó tin, có ít nhất một viện bảo tàng vòng cổ chó tồn tại, và nó bắt nguồn từ một bộ sưu tập cá nhân. K. Of course, all hobbies give pleasure, but the common factor in collecting is usually passion pleasure is putting it far too mildly. Q26 More than most other hobbies, collecting can be totally engrossing, and can give a strong sense of personal fulfilment. To non-collectors it may appear an eccentric, if harmless, way of spending time, but potentially, collecting has a lot going for it. a strong sense of personal fulfilment noun cảm giác hài lòng eccentric adj /ɪkˈsentrɪk/ lập dị ENG considered by other people to be strange or unusual Tất nhiên, tất cả các sở thích đều mang đến niềm vui, nhưng yếu tố chung trong việc sưu tầm thường là niềm đam mê. Sưu tầm có thể hấp dẫn hơn và mang lại cảm giác hài lòng hơn so với các thú vui khác. Đối với những người không phải nhà sưu tầm, việc dành thời gian để sưu tầm được xem là khá lập dị, nhưng thực ra sưu tầm mang lại rất nhiều điều bổ ích. Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. WHAT IS THE PURPOSE OF GAINING KNOWLEDGE – IELTS Reading Answers PHẦN 1 DỊCH ĐỀ A. I would found an institution where any person can find instruction in any subject’. That was the founders motto for Cornell University, and it seems an apt characterization of the different university, also in the USA, where I currently teach philosophy. A student can prepare for a career in resort management, engineering, interior design, accounting, music, law enforcement, you name it. Q27 But what would the founders of these two institutions have thought of a course called “Arson for Profit’? I kid you not we have it on the books. Any undergraduates who have met the academic requirements can sign up for the course in our program in fire science’. institution noun /ˌɪnstɪˈtjuːʃn/ tổ chức giáo dục ENG a large important organization that has a particular purpose, for example a university or bank motto noun /ˈmɒtəʊ/ phương châm ENG a short sentence or phrase that expresses the aims and beliefs of a person, a group, an institution, etc. and is used as a rule of behaviour philosophy noun /fəˈlɒsəfi/ triết học ENG the study of the nature and meaning of the universe and of human life interior design noun thiết kế nội thất ENG the general arrangement of different parts in a house/ a building … enforcement noun /ɪnˈfɔːsmənt/ thiết chặt ENG the act of making people obey a particular law or rule “Tôi sẽ thành lập một tổ chức giáo dục nơi mà mọi người có thể học về mọi lĩnh vực”. Đó là phương châm của những nhà sáng lập đại học Cornell, và nó dường như cũng là khuynh hướng chung của các trường đại học khác ở USA, nơi hiện tại tôi đang dạy về triết học. Một sinh viên có thế chuẩn bị cho sự nghiệp của mình như quản lí khách sạn, kĩ thuật, thiết kế nội thất, kế toán, âm nhạc, thiết chặt luật hay bất kì môn học nào. Nhưng những người sáng lập 2 tổ chức giáo dục này đã nghĩ gì về khóa học mang tên“Gây hoả hoạn để kiếm lời”? Tôi không hề lừa bạn, chúng tôi có nói về điều đó trong những cuốn sách. Bất kỳ sinh viên nào đã đạt yêu cầu về học vấn đều có thể đăng ký tham gia khóa học này trong chương trình “Khoa học về lửa” của chúng tôi. B. Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law. Q28/38 But wouldn’t this also be the perfect course for prospective arsonists to sign up for? Q39 My point is not to criticize academic programs in fire science they are highly welcome as part of the increasing professionalization of this and many other occupations. However, it’s not unknown for a firefighter to torch a building. This example suggests how dishonest and illegal behavior, with the help of higher education, can creep into every aspect of public and business life. detect verb /dɪˈtekt/ phát hiện ENG to discover or notice something, especially something that is not easy to see, hear, etc. deliberately adv /dɪˈlɪbərətli/ cố tình ENG done in a way that was planned, not by chance prosecution noun /ˌprɒsɪˈkjuːʃn/ tố cáo ENG the process of trying to prove in court that somebody is guilty of a crime illegal adj /ɪˈliːɡl/ phạm pháp ENG not allowed by the law creep into verb len lỏi ENG to begin to happen or affect something Đương nhiên, khoá học này dành cho những nhà điều tra hoả hoạn để học về những cách thức phát hiện liệu rằng vụ hoả hoạn này có được cố tình gây ra, phát hiện ai là người gây hoả hoạn và thiết lập chuỗi bằng chứng tố cáo họ trước toà? Tuy nhiên đây có phải là khoá học cực thích hợp với những người cố tình gây hoả hoạn? Quan điểm của tôi là không nên chỉ trích các chương trình học thuật trong khoá “Khoa học về lửa” nó được đánh giá như là 1 phần không thể thiếu cho quá trình chuyên môn hoá ở bất cứ lĩnh vực nào. Tuy nhiên, lính cứu hoả cũng có thể cố tình gây hoả hoạn. Ví dụ này chứng minh thực tế rằng những hành vi bất hợp pháp, với sự trợ giúp của giáo dục, có thể len lỏi vào mọi khía cạnh của đời sống. Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. PHẦN 2 PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN Questions 33-36 Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. The Arson for Profit’ course This is a university course intended for students who are undergraduates and who are studying 33 ……. The expectation is that they will become 34 ……. specialising in arson. The course will help them to detect cases of arson and find 35 ……. of criminal intent, leading to successful 36 ……. in the courts. Dịch Khóa học gây hoả hoạn để kiếm lời’ Đây là khóa học đại học dành cho sinh viên chưa tốt nghiệp và đang học 33 ……. Kỳ vọng là họ sẽ trở thành 34 ……. chuyên đốt phá. Khóa học sẽ giúp các em phát hiện các trường hợp đốt phá và tìm ra 35 ……. của ý định phạm tội, dẫn đến thành công 36 ……. trong các tòa án Phân tích câu hỏi Toàn bộ đoạn summary này chỉ tập trung vào khoá học “Arson for Profit”, nên thông tin trả lời nó sẽ chỉ nằm chủ yếu ở đoạn A và đoạn B. Vị trí số 33 cần điền một danh từ để nói về đối tượng tham gia khoá học, bao gồm là sinh viên và đang học ….. Vị trí số 34 cần điền một danh từ chỉ người, mình có đoán thêm nó sẽ là danh từ số nhiều để nói về việc người tham gia khoá học sau đó sẽ trở thành gì. Vị trí 35 điền một danh từ, nói về mục đích của khoá học là phát hiện ra các trường hợp cố tình gây hoả hoạn và ….. của người gây hoả hoạn. Vị trí 36 điền danh từ được bổ sung ý nghĩa bằng từ successful’ Thông tin liên quan Cuối đoạn A và đầu đoạn B, “Any undergraduates who have met the academic requirements can sign up for the course in our program in fire science’. Naturally, the course is intended for prospective arson investigators, who can learn all the tricks of the trade for detecting whether a fire was deliberately set, discovering who did it, and establishing a chain of evidence for effective prosecution in a court of law” Đáp án và đối chiếu từ đồng nghĩa Câu hỏi Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 33 Fire science 34 Investigators Expectation Be intended for 35 Evidence Cases of arson / Find Whether a fire was deliberately set / Discover 36 Prosecution Successful Effective Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. Bài viết liên quan Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 6 Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 7 Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 8 IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS Hotline/Zalo 0974 824 724 Email hi Địa chỉ S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội Cambridge IELTS Book 12 Listening Answer Key Cambridge 12 Listening Test 7 Answers Section - 1 Public Library Public Library Listening Answers 1. travel / travelling2. history3. study4. teenagers5. kitchen 6. crime7. appointment / booking8. sugar9. stamps10. parking Section - 2 BC Travel BC Travel Listening Answers 11 & 12 IN EITHER ORDER D E 13 & 14 IN EITHER ORDER A C 15. C 16. B 17. A 18. stress 19. weight 20. families Section - 3 Stages in doing a tourism case study Study in doing a tourism case study Listening Answers 21. C22. E23. H 24. B25. A 26. F 27. A 28. C 29. B30. B Section - 4 The effects of environmental change on birds The effects of environmental change on birds Listening Answers 31. insects32. behaviour / behavior33. father34. complex / complicated35. reproduction / breeding 36. control37. ducks38. language39. food40. costs / prices / bills Note The above content is copyrighted by Cambridge University Press and Cambridge English Language Assessment. We posted this content at the request of IELTS students. FLYING TORTOISES – IELTS Reading Answers PHẦN 1 DỊCH ĐỀ A. Forests of spiny cacti cover much of the uneven lava plains that separate the interior of the Galapagos island of Isabela from the Pacific Ocean. With its five distinct volcanoes, the island resembles a lunar landscape. Only the thick vegetation at the skirt of the often cloud-covered peak of Sierra Negra offers respite from the barren terrain below. Q1 This inhospitable environment is home to the giant Galapagos tortoise. Some time after the Galapagos’s birth, around five million years ago, the islands were colonised by one or more tortoises from mainland South America. As these ancestral tortoises settled on the individual islands, the different populations adapted to their unique environments, giving rise to at least 14 different subspecies. Island life agreed with them. In the absence of significant predators, they grew to become the largest and longest-living tortoises on the planet, weighing more than 400 kilograms, occasionally exceeding 1,8 metres in length and living for more than a century. inhospitable adj /ˌɪnhɒˈspɪtəbl/ khắc nghiệt ENG of a place difficult to stay or live in, especially because there is no shelter from the weather adapt to verb /əˈdæpt/ thích nghi với ENG to change your behaviour in order to deal more successfully with a new situation exceed verb /ɪkˈsiːd/ vượt quá ENG to be greater than a particular number or amount Một khu rừng xương rồng gai che phủ nhiều khu vực dung nham rộng lớn đã chia tách nội địa đảo Galapagos của Isabela với Thái Bình Dương. Với năm ngọn núi lửa riêng biệt, hòn đảo giống như một cảnh quan mặt trăng. Chỉ có thảm thực vật dày ở rìa của đỉnh núi thường phủ đầy những đám mây của Sierra Negra mới có thể sống được với địa hình khô cằn bên dưới. Môi trường khắc nghiệt này là nơi cư chú của loài rùa khổng lồ Galapagos. Một thời gian sau sự hình thành của Galapagos, khoảng năm triệu năm trước đây, các hòn đảo đã trở thành nơi sinh sống nhiều loài rùa từ đất liền Nam Mỹ. Khi những con rùa tổ tiên này định cư trên từng hòn đảo, chúng thích nghi với môi trường ở đây, dẫn đến sự phát triển của ít nhất 14 phân loài khác nhau. Sự sống trên đảo rất thuận lợi cho sự phát triển của chúng. Vì không có loài động văn săn mồi nào, chúng trở thành những con rùa lớn nhất và sống lâu nhất trên hành tinh, cân nặng của chúng hơn 400 kg, thỉnh thoảng chiều dài vượt quá 1,8 mét và sống hơn một thế kỷ. B. Before human arrival, the archipelago’s tortoises numbered in the hundreds of thousands. From the 17th century onwards, Q2 pirates took a few on board for food, but the arrival of whaling ships in the 1790s saw this exploitation grow exponentially. Relatively immobile and capable of surviving for months without food or water, the tortoises were taken on board these ships to act as food supplies during long ocean passages. Sometimes, their bodies were processed into high- grade oil. In total, an estimated 200,000 animals were taken from the archipelago before the 20th century. This historical exploitation was then exacerbated when settlers came to the islands. They hunted the tortoises and destroyed their habitat to clear land for agriculture. They also introduced alien species – ranging from cattle, pigs, goats, rats and dogs to plants and ants – that either prey on the eggs and young tortoises or damage or destroy their habitat. exponentially adv /ˌekspəˈnenʃəli/ nhanh chóng ENG formal in a way that becomes faster and faster immobile adj /ɪˈməʊbaɪl/ bất động ENG not moving capable of adj /ˈkeɪpəbl/ có khả năng ENG having the ability or qualities necessary for doing something exploitation noun /ˌeksplɔɪˈteɪʃn/ sự khai thác ENG the use of land, oil, minerals, etc. exacerbate verb /ɪɡˈzæsəbeɪt/ bị làm tồi tệ hơn ENG to make something worse, especially a disease or problem prey on/ upon something/ somebody verb săn mồi ENG of an animal or a bird to hunt and kill another animal for food Trước khi con người đến, số lượng rùa trên quần đảo lên đến hàng trăm hàng nghìn con. Từ thế kỷ 17 trở đi, cướp biển đã bắt rùa lên tàu để làm thức ăn, nhưng vào những năm 1790, những con tàu săn cá voi còn bắt nhiều rùa hơn nữa. Vì rùa gần như chỉ nằm yên 1 chỗ và có khả năng tồn tại trong nhiều tháng mà không có thức ăn hoặc nước, chúng được đưa lên tàu để làm nguồn cung cấp lương thực trong những chuyến đi biển dài. Đôi khi, rùa được dùng để chế biến thành dầu cao cấp. Tổng cộng đã có khoảng 200,000 rùa bị bắt ra khỏi quần đảo này trước thế kỷ 20. Việc khai thác này sau đó càng trầm trọng thêm khi những người định cư đã đến đảo. Họ săn rùa và phá hủy môi trường sống của chúng để có đất trống cho nông nghiệp. Họ cũng mang đến nhiều loài động vật ngoại lai từ gia súc, lợn, dê, chuột và chó cho đến các loại cây cối và kiến – những loài này ăn trứng và rùa con hoặc phá hủy môi trường sống của loài rùa. Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. PHẦN 2 PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN Questions 8-13 Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. The decline of the Galapagos tortoise Originally from mainland South America Numbers on Galapagos islands increased, due to lack of predators 17th century small numbers taken onto ships used by 8 ………… 1790s very large numbers taken onto whaling ships, kept for 9 …………and also used to produce 10 ………… Hunted by 11 …………on islands Habitat destruction for the establishment of agriculture and by various 12 …………not native to the islands, which also fed on baby tortoises and tortoises’ 13 ………… Từ câu số 8 đến câu số 13 ta thấy một loạt thông tin liên quan đến sự giảm đi về số lượng của Galapagos được nhắc đến ở đoạn B, và bạn có thể scan từ 17th century’ và từ 1790s’ để xác định thông tin trả lời => Các câu hỏi tập trung chủ yếu ở đoạn B của bài đọc Dịch Sự suy giảm của rùa Galapagos Ban đầu từ lục địa Nam Mỹ Số lượng trên các đảo Galapagos tăng lên do thiếu động vật ăn thịt Thế kỷ 17 số lượng nhỏ được đưa lên tàu được sử dụng bởi 8 ………… Những năm 1790 số lượng rất lớn được đưa lên tàu săn cá voi, được giữ trong 9 ………… và cũng được sử dụng để sản xuất 10 ………… Bị săn bắn bởi 11 ………… trên các hòn đảo Phá hủy môi trường sống để thành lập nông nghiệp và bởi 12 ………… ngoại lai khác nhau, những con này cũng ăn rùa con và rùa cạn ’13 ………… Phân tích câu hỏi Câu số 8 cần điền 1 danh từ chỉ người, những con tàu này được sở hữu bởi ai Câu số 9 + 10 điền 1 danh từ thể hiện người ta đưa rùa lên các con tàu đánh bắt cá và giữ chúng làm gì Câu số 11 điền một danh từ để nói ai là người săn bắt rùa Câu số 12 điền một danh từ số nhiều do có từ various và danh từ này được bổ sung bởi cụm not native to the islands’ ở phía sau. Câu số 13 điền 1 danh từ song song với từ baby tortoises’, nói về việc cái gì đã bị ăn bởi những thứ không phải bản địa ở nơi đây. Câu hỏi Đáp án Từ trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc 8 Pirates Small numbers / Taken on ships A few / Took on board 9 Food Very large numbers / Taken onto whaling ships This exploitation grows exponentially / Be taken on board these ships 10 Oil Used to produce Be processed into … 11 Settlers Hunt Hunt 12 Species Habitat destruction / For the establishment of agriculture / Not native to the islands Destroy their habitat / to clear land for agriculture / introduced alien species 13 Eggs Fed on / Baby tortoises prey on / young tortoises Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. THE INTERSECTION OF HEALTH SCIENCES AND GEOGRAPHY – IELTS Reading Answers PHẦN 1 DỊCH ĐỀ A. Q20 While many diseases that affect humans have been eradicated due to improvements in vaccinations and the availability of healthcare, there are still areas around the world where certain health issues are more prevalent. In a world that is far more globalised than ever before, Q21 people come into contact with one another through travel and living closer and closer to each other. As a result, super-viruses and other infections resistant to antibiotics are becoming more and more common. eradicate verb /ɪˈrædɪkeɪt/ loại bỏ ENG to destroy or get rid of something completely, especially something bad prevalent /ˈprevələnt/ phổ biến ENG formal that exists or is very common at a particular time or in a particular place resistant to adj /rɪˈzɪstənt/ chống lại ENG not affected by something; able to resist something antibiotics noun /ˌæntibaɪˈɒtɪk/ sức đề kháng ENG a substance, for example penicillin, that can destroy or prevent the growth of bacteria and cure infections Trong khi nhiều bệnh ảnh hưởng đến con người đã được loại trừ nhờ những cải tiến trong vaccines và chăm sóc sức khỏe thì vẫn còn có những khu vực trên thế giới, một số bệnh tật còn trở nên phổ biến hơn. Trong một thế giới toàn cầu hóa, người ta tiếp xúc với nhau qua các hoạt động du lịch và sống ngày càng gần nhau hơn. Kết quả là, càng có nhiều siêu virus và các bệnh truyền nhiễm khác có khả năng chống lại sức đề kháng của con người. B. Geography can often play a very large role in the health concerns of certain populations. For instance, depending on where you live, you will not have the same health concerns as someone who lives in a different geographical region. Perhaps one of the most obvious examples of this idea is Q22 malaria-prone areas, which are usually tropical regions that foster a warm and damp environment in which the mosquitos that can give people this disease can grew. Q19 Malaria is much less of a problem in high-altitude deserts, for instance. malaria noun /məˈleəriə/ sốt rét ENG a serious disease that causes a high temperature and shivering = shaking of the body caused by the bite of some types of mosquito altitude noun /ˈæltɪtjuːd/ độ cao ENG the height above sea level Địa lý là một trong những lý do quyết định việc con người quan tâm đến yếu tố sức khoẻ nào. Ví dụ, tùy thuộc vào nơi bạn sống, bạn sẽ có mối quan tâm về sức khoẻ khác nhau. Có lẽ một trong những ví dụ rõ ràng nhất là các khu vực dễ bị sốt rét thường là các vùng nhiệt đới ấm áp và ẩm ướt nơi mà muỗi gây bệnh cho người có thể phát triển. Tuy nhiên, ở các sa mạc có độ cao lớn, người ta chẳng mấy khi phải quan tâm đến bệnh sốt rét. C. In some countries, geographical factors influence the health and well-being of the population in very obvious ways. In many large cities, the wind is not strong enough to clear the air of the massive amounts of smog and pollution that cause asthma, lung problems, eyesight issues and more in the people who live there. Q15/23 Part of the problem is, of course, the massive number of cars being driven, in addition to factories that run on coal power. Q24 The rapid industrialisation of some countries in recent years has also led to the cutting down of forests to allow for the expansion of big cities, which makes it even harder to fight the pollution with the fresh air that is produced by plants. well-being noun /ˈwel biːɪŋ/ phúc lợi ENG general health and happiness asthma noun /ˈæsmə/ hen suyễn ENG a medical condition of the chest that makes breathing difficult industrialisation noun /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃn/ công nghiệp hoá ENG the process of developing industries in a country or an area expansion noun /ɪkˈspænʃn/ mở rộng ENG an act of increasing or making something increase in size, amount or importance Tại một số quốc gia, các yếu tố địa lý ảnh hưởng đến sức khoẻ và phúc lợi của người dân rất rõ ràng. Ở nhiều thành phố lớn, gió không đủ mạnh nên trong không khí thường có rất nhiều khói và ô nhiễm, gây ra hen suyễn, các vấn đề về phổi, các vấn đề về mắt và nhiều các vấn đề khác cho những người sống ở đó. Tất nhiên, vấn đề này còn do việc sử dụng khá nhiều xe oto hay nhà máy đốt than đá. Sự công nghiệp hoá nhanh chóng của một số quốc gia trong những năm gần đây cũng đã dẫn đến việc chặt phá rừng nhằm mở rộng những thành phố lớn, khiến cho việc xử lý ô nhiễm bằng cây xanh càng trở nên khó khăn hơn. D. It is in situations like these that the field of health geography comes into its own. Q14/25 It is an increasingly important area of study in a world where diseases like polio are re-emerging, respiratory diseases continue to spread, and malaria-prone areas are still fighting to find a better cure. Q18 Health geography is the combination of, on the one hand, knowledge regarding geography and methods used to analyse and interpret geographical information, and on the other, the study of health, diseases and healthcare practices around the world. The aim of this hybrid science is to create solutions for common geography-based health problems. While people will always be prone to illness, the study of how geography affects our health could lead to the eradication of certain illnesses, and the prevention of others in the future. By understanding why and how we get sick, we can change the way we treat illness and disease specific to certain geographical locations. re-emerge verb /ˌriː ɪˈmɜːdʒ/ tái xuất hiện ENG to appear somewhere again respiratory adj /rəˈspɪrətri/ đường hô hấp ENG connected with breathing prone to adj /prəʊn/ dễ bị tổn thương ENG likely to suffer from something or to do something bad Trong những tình huống trên, lĩnh vực địa lý y tế đóng vai trò quan trọng. Nó càng quan trọng hơn khi trên thế giới, các bệnh như bại liệt đang tái xuất hiện, các bệnh về đường hô hấp tiếp tục lan rộng và các khu vực dễ bị sốt rét vẫn đang chiến đấu để tìm ra phương pháp chữa bệnh tốt hơn. Một mặt, địa lý y tế là sự kết hợp của kiến thức về địa lý và các phương pháp được sử dụng để phân tích và giải thích thông tin địa lý, mặt khác, địa lý y tế nghiên cứu về sức khoẻ, bệnh tật và thực hành chăm sóc sức khỏe trên khắp thế giới. Trong bối cảnh mọi người ngày càng dễ mắc bệnh, mục đích của ngành nghiên cứu này là tạo ra các giải pháp cho các vấn đề sức khoẻ ở các khu vực địa lý. Nghiên cứu về ảnh hưởng của địa lý đến sức khoẻ của chúng ta có thể dẫn tới việc loại trừ một số căn bệnh và phòng ngừa những bệnh khác trong tương lai. Bằng cách hiểu tại sao và như thế nào chúng ta bị bệnh, chúng ta có thể thay đổi cách chống lại bệnh tật tại một số vị trí địa lý nhất định. Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. PHẦN 2 PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN Questions 20-26 Complete the sentences below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. 20. Certain diseases have disappeared, thanks to better ……… and healthcare. Dịch Một số bệnh đã biến mất nhờ có …… và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tốt hơn. => Vào vị trí trống này ta cần điền 1 danh từ song song với healthcare’. Thông tin liên quan Đoạn A, câu đầu tiên, “…..many diseases that affect humans have been eradicated due to improvements in vaccinations and the availability of healthcare” Phân tích Đoạn trích dẫn nói rằng rất nhiều bệnh ảnh hưởng đến con người đã được loại bỏ nhờ có sự cải thiện về vaccines và hệ thống chăm sóc sức khoẻ’ => nên cần điền vào vị trí trống từ vaccinations Đáp án vaccinations Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc have disappeared have been eradicated improvement better 21. Because there is more contact between people, ……… are losing their usefulness. Dịch Bởi vì có nhiều liên hệ giữa con người hơn, ….. đang mất đi tính hữu ích của nó. => Cần điền 1 danh từ số nhiều vì đi cùng động từ are’ để nói về một yếu tố đang trở nên ít hữu ích hơn. Thông tin liên quan Đoạn A, hai câu cuối cùng, “people come into contact with one another through travel and living closer and closer to each other.…super-viruses and other infections resistant to antibiotics are becoming more and more common” Phân tích Bài đọc nói rằng con người liên hệ với nhau nhiều hơn, sống gần nhau hơn nên các vi khuẩn đã có thể chống lại kháng thể => sức đề kháng đã trở nên ít hữu ích hơn Đáp án antibiotics Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc more contact between people come into contact with one another lose their usefulness become resistant to ….. 22. Disease-causing ……… are most likely to be found in hot, damp regions. Dịch ……. gây bệnh có thể được tìm thấy ở những vùng nóng, ẩm. => Cần điền một danh từ số nhiều vì có động từ are’ đi ở phía sau, và nó được bổ sung thêm bằng thông tin disease-causing’. Thông tin liên quan Đoạn B, câu thứ ba, “…… tropical regions that foster a warm and damp environment in which the mosquitos that can give people this disease can grow” Phân tích Bài đọc có nói rằng vùng nhiệt đới giúp phát triển thời tiết ẩm và nóng, và con muỗi gây bệnh cho người phát triển trong môi trường này. Đáp án mosquitos Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc disease-causing mosquitos mosquitos that can give people this disease hot, damp region warm and damp environment 23. One cause of pollution is ……… that burn a particular fuel. Dịch Một nguyên nhân gây ô nhiễm là ……. đốt một nguyên liệu cụ thể. => Cần điền một danh từ số nhiều vì các bạn thấy danh từ này được bổ trợ bởi thông tin burn a particular fuel’ ở phía sau, mà từ burn’ chia số nhiều nên danh từ đứng trước cũng phải là số nhiều. Thông tin liên quan Đoạn C, câu thứ ba, “Part of the problem is, of course, the massive number of cars being driven, in addition to factories that run on coal power…” Phân tích Bài đọc đưa ra rất nhiều lý do gây ô nhiễm môi trường nhưng bạn cần lưu ý rằng chúng ta cần điền thông tin có liên quan đến burn a particular fuel’, tương đương với thông tin run on coal power’ => chọn từ factories’. Đáp án factories Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc burn a particular fuel run on coal power 24. The growth of cities often has an impact on nearby ………… Dịch Sự phát triển của thành phố thường có ảnh hưởng đến …… xung quanh. => Tiếp tục cần điền một danh từ để hoàn thành vị trí này, và danh từ này được bổ sung bằng tính từ nearby’ Thông tin liên quan Đoạn C, câu cuối cùng, “The rapid industrialisation of some countries in recent years has also led to the cutting down of forests to allow for the expansion of big cities, ….” Phân tích Bài đọc nói rằng do công nghiệp hoá, nhiều khu rừng đã bị chặt đi để thành phố được mở rộng hơn à sự phát triển này tác động đến rừng. Đáp án forests Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc the growth of cities the expansion of big cities 25. ……… is one disease that is growing after having been eradicated. Dịch …….. là một căn bệnh tái phát sau khi đã bị tiêu diệt. => Cần điền một danh từ số ít chỉ tên một căn bệnh nào đó Thông tin liên quan Đoạn D, câu thứ hai, “….. where diseases like polio are re-emerging” Đáp án polio Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc growing after having been eradicated re-emerging Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. MUSIC AND THE EMOTIONS – IELTS Reading Answers PHẦN 1 DỊCH ĐỀ A. Why does music make us feel? On the one hand, music is a purely abstract art form, devoid of language or explicit ideas. And yet, even though music says little, it still manages to touch us deeply. When listening to our favourite songs, our body betrays all the symptoms of emotional arousal. The pupils in our eyes dilate, our pulse and blood pressure rise, the electrical conductance of our skin is lowered, and the cerebellum, a brain region associated with bodily movement, becomes strangely active. Blood is even re-directed to the muscles in our legs. In other words, sound stirs us at our biological roots. devoid of something verb /dɪˈvɔɪd/ không có cái gì ENG completely without something explicit adj /ɪkˈsplɪsɪt/ rõ ràng ENG of a statement or piece of writing clear and easy to understand, so that you have no doubt what is meant arousal noun /əˈraʊzl/ sự hưng phấn ENG the act of making somebody have a particular feeling or attitude stir verb /stɜːr/ khuấy động ENG [transitive] to make somebody excited or make them feel something strongly Tại sao âm nhạc khiến chúng ta thay đổi cảm xúc? Một mặt, âm nhạc là một hình thức nghệ thuật trừu tượng tinh khiết, không có ngôn ngữ hoặc ý tưởng rõ ràng. Tuy nhiên, mặc dù âm nhạc diễn đạt ít nhưng nó vẫn có thể chạm đến cảm xúc chúng ta một cách sâu sắc. Khi nghe các bài hát yêu thích, cơ thể chúng ta biểu hiện sự hưng phấn. Đồng tử trong mắt chúng ta giãn ra, mạch và huyết áp tăng lên, sự dẫn điện của da bị hạ xuống, và tiểu não – một vùng não kết hợp với chuyển động cơ thể – trở nên năng động một cách kỳ lạ. Máu thậm chí còn chuyển hướng đến cơ bắp ở chân chúng ta. Nói cách khác, âm thanh khuấy động mọi phần trên cơ thể chúng ta. B. A recent paper in Neuroscience by a research team in Montreal, Canada, marks an important step in repealing the precise underpinnings of the potent pleasurable stimulus’ that is music. Although the study involves plenty of fancy technology, including functional magnetic resonance imaging fMRI and ligand-based positron emission tomography PET scanning, the experiment itself was rather straightforward. After screening 217 individuals who responded to advertisements requesting people who experience chills’ to instrumental music, the scientists narrowed down the subject pool to ten. They then asked the subjects to bring in their playlist of favourite songs – virtually every genre was represented, from techno to tango – and played them the music while their brain activity was monitored. Because the scientists were combining methodologies PET and fMRI, they were able to obtain an impressively exact and detailed portrait of music in the brain. Q27/28 The first thing they discovered is that music triggers the production of dopamine – a chemical with a key role in setting people’s moods – by the neurons nerve cells in both the dorsal and ventral regions of the brain. Q34 As these two regions have long been linked with the experience of pleasure, this finding isn’t particularly surprising. repeal verb /rɪˈpiːl/ bác bỏ ENG if a government or other group or person with authority repeals a law, that law no longer has any legal force straightforward adj /ˌstreɪtˈfɔːwəd/ đơn giản ENG easy to do or to understand; not complicated Một bài báo gần đây của Neuroscience thực hiện bởi một nhóm nghiên cứu tại Montreal, Canada, đánh dấu một bước quan trọng trong việc bác bỏ suy nghĩ rằng âm nhạc làm ta phấn khích. Mặc dù nghiên cứu này được thực hiện với nhiều kỹ thuật tân tiến, bao gồm chụp cộng hưởng từ fMRI và chụp cắt lớp phóng xạ positron dựa trên ligand PET, cách tổ chức thí nghiệm đều rất đơn giản. Sau khi chọn ra 217 người đăng ký trải nghiệm tận hưởng’ các nhạc cụ âm nhạc, các nhà khoa học đã thu hẹp phạm vi đối tượng xuống còn 10 người. Sau đó, họ yêu cầu các đối tượng đưa danh sách các bài hát ưa thích của mình – danh sác này rất đa dạng, từ techno đến tango – và chơi nhạc và đồng thời theo dõi hoạt động não bộ của họ. Bởi vì các nhà khoa học đã kết hợp các phương pháp PET và fMRI, họ có thể có được một bức tranh chân dung chính xác và chi tiết về âm nhạc trong não bộ. Điều đầu tiên họ khám phá ra đó là âm nhạc kích thích sự sản xuất dopamine – một chất hoá học có vai trò chính trong việc tạo ra tâm trạng của con người – bởi các tế bào thần kinh các tế bào thần kinh ở cả hai vùng lưng và mặt bụng của não. Vì hai khu vực này từ lâu đã có liên quan với niềm vui nên phát hiện này không làm mọi người ngạc nhiên. C. Q29/30/31/34/37 What is rather more significant is the finding that the dopamine neurons in the caudate – a region of the brain involved in learning stimulus-response associations, and in anticipating food and other reward’ stimuli – were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music. The researchers call this the anticipatory phase’ and argue that the purpose of this activity is to help us predict the arrival of our favourite part. The question, of course, is what all these dopamine neurons are up to. Why are they so active in the period preceding the acoustic climax? After all, we typically associate surges of dopamine with pleasure, with the processing of actual rewards. And yet, this cluster of cells is most active when the chills’ have yet to arrive, when the melodic pattern is still unresolved. caudate noun đuôi não anticipate verb /ænˈtɪsɪpeɪt/ dự đoán ENG to expect something surge noun /sɜːdʒ/ sự tăng lên nhanh chóng ENG a sudden increase of a strong feeling precede verb /prɪˈsiːd/ đến trước ENG formal to happen before something or come before something/somebody in order cluster noun /ˈklʌstər/ cụm tế bào ENG a group of things of the same type that grow or appear close together Điều có ý nghĩa hơn từ nghiên cứu này đó là việc phát hiện các tế bào thần kinh dopamine ở đuôi não – một khu vực của não tiếp nhận các phản ứng kích thích và dự đoán thức ăn và tác nhân kích thích khác – hoạt động mạnh nhất 15 giây trước khi nghe những khoảnh khắc hay nhất trong một bài hát. Các nhà nghiên cứu gọi đây là giai đoạn dự đoán trước’ và lập luận rằng mục đích của hoạt động này là để giúp chúng ta tiên đoán sự xuất hiện của phần yêu thích nhất trong bài hát. Câu hỏi đặt ra là tất cả các nơ-ron dopamine này có ý nghĩa gì. Tại sao chúng lại phản ứng mạnh trong giai đoạn ngay trước đoạn âm thanh ưa thích? Như vậy là dopamine tăng lên khi niềm vui xuất hiện. Tuy nhiên, cụm tế bào này hoạt động tích cực nhất khi những khúc nhạc tuyệt vời nhất vẫn chưa đến. Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. PHẦN 2 PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN Questions 27-31 Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Câu 27 +28 Participants, who were recruited for the study through advertisements, had their brain activity monitored while listening to their favourite music. It was noted that the music stimulated the brain’s neurons to release a substance called 27 ……. in two of the parts of the brain which are associated with feeling 28 ………. Dịch Với những người tham gia được tuyển chọn từ quảng cáo, hoạt động não bộ của họ được theo dõi khi họ nghe nhạc mình thích. Điều được ghi lại là âm nhạc kích thích nơ-ron ở não tiết ra chất …….. ở hai phần của não mà có liên quan đến cảm giác ……. Phân tích câu hỏi Toàn bộ câu trả lời từ 27 đến 31 đều xoay quang Montreal Study được chủ yếu xuất hiện ở đoạn B và C nên ta sẽ chú ý đến hai đoạn này để tìm đáp án câu trả lời. Câu 27 cần điền một danh từ, rất có thể là một thuật ngữ chỉ một chất được tạo ra ở hai phần của não bộ khi nghe nhạc mình thích. Câu 28 tiếp tục là là danh từ mô tả một cảm giác mà có liên quan với hai phần não bộ này. Thông tin liên quan Đoạn B, hai câu cuối cùng, “The first thing they discovered is that music triggers the production of dopamine – a chemical with a key role in setting people’s moods – by the neurons nerve cells in both the dorsal and ventral regions of the brain. As these two regions have long been linked with the experience of pleasure, this finding isn’t particularly surprising. Phân tích Theo những thông tin đoạn trích dẫn thì não bộ kích thích việc tạo ra dopamine’ ở hai phần của não bộ dorsal and ventral regions. Cả hai phần này đều có liên quan đến cảm xúc vui vẻ Đáp án 27, dopamine 28, pleasure Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc Release dopamine The production of dopamine Two of the parts of the brain Dorsal and ventral regions of the brain Be associated with Have long been linked with Feeling pleasure The experience of pleasure Câu 29 + 30 + 31. Researchers also observed that the neurons in the area of the brain called the 29 ………. were particularly active just before the participants’ favourite moments in the music – the period known as the 30 ………. . Activity in this part of the brain is associated with the expectation of reward’ stimuli such as 31 …………. Dịch Các nhà nghiên cứu cũng quan sát rằng nơ-ron ở vùng não bộ được gọi là …….. đặc biệt bị kích thích trước đoạn nhạc ưa thích – giai đoạn này được gọi là …….. Hoạt động trong vùng não bộ này liên quan với sự kỳ vọng về một số những phần thưởng như ……. Phân tích câu hỏi Thông tin trả lời nhóm câu hỏi này chắc hẳn nằm ở đoạn C vì ngay đầu đoạn bạn có thể cụm what is rather more significant is the finding that…’ = researchers also observed that…’ Câu 29 cần một danh từ để gọi tên vùng não bộ mà neurons’ bị kích thích trước đoạn nhạc ưa thích. Câu 30 điền một danh từ mô tả giai đoạn neurons bị kích thích trước đó. Câu 31 cũng cần một danh từ là ví dụ cho reward’ stimuli. Thông tin liên quan Đoạn C, câu đầu tiên, “What is rather more significant is the finding that the dopamine neurons in the caudate – a region of the brain involved in learning stimulus-response associations, and in anticipating food and other reward’ stimuli – were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music. The researchers call this the anticipatory phase’ and argue that the purpose of this activity is to help us predict the arrival of our favourite part” Phân tích Ở đây vị trí các đáp án có chút hoán đổi thứ tự trong bài text, điều này hoàn toàn có thể xảy ra với dạng Summary completion nhưng sẽ không xảy ra trong dạng Sentence completion. Thông tin trích dẫn có nói rằng vùng não bộ kích thích khi nghe nhạc là caudate’, giai đoạn chờ đợi trước khi bản nhạc yêu thích xuất hiện là anticipatory phase’ và chất kích thích được đưa ra là food’ Đáp án 29, caudate 30, anticipatory phrase 31, food Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc Particularly active At their most active Just before Around 15 seconds before … Be associated with Involved in The expectation Anticipating Gợi ý sách liên quan Giải đề Reading trong 11 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 17 Academic Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất. Bài viết liên quan Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 5 Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 6 Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 8 IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS Hotline/Zalo 0974 824 724 Email hi Địa chỉ S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội

đáp án cambridge 12